Thứ 2, Ngày 28/10/2024

Công văn 108/TTTD2 hướng dẫn báo cáo thông tin tín dụng theo Quyết định 51/2007/QĐ-NHNN do Trung tâm Thông tin tín dụng ban hành

Số hiệu 108/TTTD2
Ngày ban hành 17/03/2008
Ngày có hiệu lực 17/03/2008
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Trung tâm Thông tin tín dụng
Người ký Phạm Công Uẩn
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
TRUNG TÂM THÔNG TIN
TÍN DỤNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------

Số: 108/TTTD2
V/v hướng dẫn thực hiện báo cáo thông tin tín dụng theo QĐ 51/2007/QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2008

 

Kính gửi:

- Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố
- Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng

 

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký Quyết định số 51/2007/QĐ-NHNN ngày 31/12/2007 ban hành Quy chế hoạt động thông tin tín dụng, Trung tâm Thông tin tín dụng (CIC) hướng dẫn thực hiện một số nội dung chính về báo cáo thông tin tín dụng như sau:

I. NỘI DUNG CHỈ TIÊU BÁO CÁO THÔNG TIN TÍN DỤNG

Tổ chức tín dụng, tổ chức khác có hoạt động ngân hàng (sau đây gọi chung là TCTD) báo cáo thông tin tín dụng theo các chỉ tiêu thông tin tín dụng quy định tại Điều 4 của Quy chế hoạt động thông tin tín dụng và Phụ lục Hệ thống các chỉ tiêu thông tin tín dụng đính kèm Quy chế bằng file điện tử thông qua web site CIC. Riêng thông tin về tài chính của khách hàng là tổ chức, báo cáo bằng văn bản.

1.1. Một số mã dùng trong báo cáo thông tin tín dụng

a) Mã TCTD, chi nhánh và đơn vị trực thuộc TCTD

Áp dụng theo quy định tại Quyết định số 23/2007/QĐ-NHNN ngày 5/6/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về hệ thống mã ngân hàng dùng trong hoạt động, nghiệp vụ ngân hàng.

b) Mã khách hàng vay

Mã khách hàng được thiết lập trong cơ sở dữ liệu kế toán của TCTD, chi nhánh TCTD và là duy nhất tại TCTD, chi nhánh TCTD, từ đó làm căn cứ xác định các thông tin về khách hàng trong quan hệ tín dụng, tài sản bảo đảm tiền vay, bảo lãnh,...

Duy nhất tại TCTD, chi nhánh TCTD được hiểu là: mỗi khách hàng chỉ có một mã khách hàng và ngược lại, một mã khách hàng chỉ cấp cho một khách hàng trong một TCTD, chi nhánh TCTD. Không cấp mã khách hàng cũ (đã tất toán, ngừng giao dịch) cho khách hàng mới.

Trường hợp thay đổi mã khách hàng, TCTD, chi nhánh TCTD phải lập và gửi lại thông tin hồ sơ pháp lý của khách hàng đó cho CIC và các thông tin về đổi mã khách hàng theo mẫu file K9 (yêu cầu khác về thông tin tín dụng) tại công văn này.

Nếu cấp mã khách hàng trùng, cấp sai, từ đó làm sai lệch hoặc mất thông tin tại kho dữ liệu thông tin tín dụng quốc gia, TCTD chịu hoàn toàn trách nhiệm khi có khiếu nại, tranh chấp liên quan về thông tin tín dụng đó.

c) Mã trụ sở: theo Bảng mã 01/CIC kèm theo công văn này.

d) Mã tài sản: được quy định theo tài sản bảo đảm tiền vay của khách hàng và phải là duy nhất đối với một khách hàng.

Mã loại tài sản bảo đảm tiền vay: theo Bảng mã 04/CIC kèm theo công văn này.

đ) Mã bảo lãnh: được quy định theo khoản bảo lãnh cho khách hàng và phải bảo đảm duy nhất đối với một khách hàng.

e) Mã số CIC

Mã số CIC do CIC cấp cho từng khách hàng trong toàn quốc, một khách hàng chỉ được CIC cấp một mã số duy nhất, kể cả đơn vị hạch toán phụ thuộc có quan hệ tín dụng cũng được CIC cấp mã số.

Mã số CIC gồm 10 ký tự số và được cấp theo nguyên tắc sau:

(i) Nhóm 1: gồm 2 ký tự đầu tiên bên trái, là mã tỉnh, thành phố và được quy định tại Bảng mã 01/CIC kèm theo hướng dẫn này.

(ii) Nhóm 2: gồm 2 ký tự kế tiếp nhóm 1, là mã nhận diện loại khách hàng.

(iii) Nhóm 3: gồm 6 ký tự cuối, được đánh số từ 000001 đến 999999, là số thứ tự khách hàng theo địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

g) Mã loại hình kinh tế và ngành kinh tế: theo Bảng mã 02/CIC và Bảng mã 03/CIC kèm theo công văn này.

h) Mã mục đích sử dụng vốn vay: theo Bảng mã 05/CIC kèm theo công văn này.

i) Thống nhất viết tắt một số từ thông dụng và chức danh: áp dụng một số từ viết tắt theo Bảng mã 06/CIC và chức danh theo Bảng mã 07/CIC kèm theo công văn này.

k) Mã lý do cho vay bằng hoặc hơn 15% vốn tự có của TCTD: theo Bảng mã 08/CIC kèm theo công văn này.

l) Mã quốc gia: theo Bảng mã 09/CIC kèm theo công văn này.

[...]