ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
*****
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
*****
|
Số:
28/2007/CT-UBND
|
Bến
Tre, ngày 05 tháng 10 năm 2007
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI, THỰC HIỆN NGHỊ ĐỊNH SỐ 37/2007/NĐ-CP
NGÀY 09 THÁNG 3 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ MINH BẠCH TÀI SẢN, THU NHẬP
Ngày 09 tháng
3 năm 2007, Chính phủ ban hành Nghị định số 37/2007/NĐ-CP về minh bạch tài sản,
thu nhập (sau đây gọi tắt là Nghị định số 37/2007/NĐ-CP);
Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số quy
định về minh bạch tài sản, thu nhập tại Mục 4, Chương II, Luật Phòng, chống
tham nhũng, bao gồm việc kê khai tài sản, thu nhập; xác minh tài sản, thu nhập;
xử lý vi phạm các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập và trách nhiệm của cơ
quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong tổ chức thực hiện.
Để triển khai thực hiện tốt Nghị định số 37/2007/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân
tỉnh chỉ thị:
1. Sở Tư pháp có trách nhiệm:
a) Xây dựng đề cương tuyên truyền nội dung Nghị định số 37/2007/NĐ-CP;
phối hợp với Hội đồng phối hợp công tác phổ biến, giáo dục pháp luật tỉnh, huyện,
thị xã, Đài Phát thanh và Truyền hình và Báo Đồng Khởi tổ chức tuyên truyền, phổ
biến các quy định về minh bạch tài sản, thu nhập để cán bộ, công chức, viên chức
và nhân dân hiểu rõ, tham gia giám sát trong quá trình thực hiện.
b) Tiến hành kiểm tra, rà soát toàn bộ các văn bản quy phạm pháp luật
và các quy định do tỉnh ban hành về kê khai minh bạch tài sản, thu nhập, báo cáo
đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ những văn bản theo thẩm
quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh không còn phù hợp hoặc trái với các quy định về
minh bạch tài sản, thu nhập được quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng và
Nghị định số 37/2007/NĐ-CP.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Đồng Khởi:
Phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp tổ chức tuyên truyền, phổ biến Nghị định
số 37/2007/NĐ-CP và các văn bản có liên quan khác rộng rãi trong cán bộ, công
chức, viên chức và nhân dân.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm:
a) Phối hợp với Ban Tổ chức Tỉnh ủy và các cơ quan liên quan nắm tình
hình và lập danh sách đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng phải
kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP;
thời gian hoàn thành trong tháng 11/2007.
b) Chậm nhất đến 15/11/2007 phải hoàn thành hướng dẫn việc ghi chép những
nội dung trong các biểu mẫu về kê khai, xác minh tài sản, thu nhập và bản kết
luận về sự minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập.
c) Hoàn thành việc cập nhật, quản lý, lưu trữ hồ sơ kê khai tài sản,
thu nhập và xác minh tài sản, thu nhập vào hồ sơ cán bộ, công chức, viên chức
vào tháng 12 hàng năm.
4. Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh trong việc đảm bảo kinh phí cho việc triển khai quán triệt Nghị định
số 37/2007/NĐ-CP.
5. Thủ trưởng các sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường, thị trấn có trách nhiệm:
a) Tổ chức phổ biến, quán triệt cho cán bộ, công chức, viên chức hiểu
rõ mục đích, ý nghĩa, nội dung của việc kê khai minh bạch tài sản, thu nhập
theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương mình;
thời gian đến ngày 31/10/2007 phải phổ biến, quán triệt xong.
b) Tổ chức chỉ đạo thực hiện việc kê khai minh bạch tài sản, thu nhập;
cán bộ, công chức, viên chức thuộc đối tượng kê khai tài sản, thu nhập được quy
định tại Điều 6 Nghị định số 37/2007/NĐ-CP phải thực hiện nghiêm túc, đầy đủ
nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập theo quy định khi được yêu cầu.
c) Chậm nhất ngày 30/11/2007 Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương
phải chỉ đạo bộ phận phụ trách tổ chức của đơn vị mình gửi bản kê khai tài sản
thu nhập theo mẫu, hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc
kê khai tài sản, thu nhập và việc kê khai tài sản, thu nhập đợt đầu tiên này chậm
nhất ngày 31/12/2007 phải hoàn thành.
d) Hàng năm phải chỉ đạo và đôn đốc thực hiện việc kê khai tài sản, thu
nhập đúng đối tượng, trình tự, thủ tục và chịu trách nhiệm đối với kết quả triển
khai, thực hiện ở cơ quan, đơn vị, địa phương mình theo quy định của pháp luật.
Công việc này phải hoàn thành trước tháng 12 hàng năm.
6. Thanh tra tỉnh có trách nhiệm:
a) Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của pháp luật
về kê khai minh bạch tài sản, thu nhập.
b) Chỉ đạo
và hướng dẫn thanh tra huyện, thị xã giúp Ủy ban nhân dân huyện, thị xã theo
dõi và báo cáo tình hình, kết quả việc thực hiện kê khai minh bạch tài sản, thu
nhập.
c) Chủ
trì, phối hợp với sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh và các cơ quan có liên quan hướng
dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị, địa phương trong việc thực hiện các
quy định về minh bạch tài sản, thu nhập.
d) Theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về tình hình và kết
quả triển khai, thực hiện Nghị định số 37/2007/NĐ-CP trên địa bàn tỉnh.
7. Ủy ban nhân dân tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở,
ban ngành, đoàn thể tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và xã, phường,
thị trấn tổ chức thực hiện nghiêm Chỉ thị này.
Chỉ thị này có hiệu lực sau mười ngày kể từ ngày ký./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Cao Tấn Khổng
|
Mẫu 1
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày
09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
1. Người kê khai tài sản, thu
nhập:
- Họ và tên : ................................................................................................................................
- Chức vụ/vị trí công tác: ...........................................................................................................
- Cơ quan/đơn vị công tác: ........................................................................................................
- Hộ khẩu thường trú: ................................................................................................................
- Chỗ ở hiện tại: ........................................................................................................................
2. Vợ hoặc
chồng của người kê khai tài sản, thu nhập:
- Họ và tên :
................................................................................................................................
- Chức vụ/vị
trí công tác: ...........................................................................................................
- Cơ quan/đơn
vị công tác hoặc nơi làm việc: .............................................................................
- Hộ khẩu thường
trú: ................................................................................................................
- Chỗ ở hiện
tại: ........................................................................................................................
3. Con
chưa thành niên của người kê khai tài sản, thu nhập:
3.1. Con thứ
nhất:
- Họ và tên :
................................................................................................................................
- Tuổi: .......................................................................................................................................
- Hộ khẩu thường
trú: ................................................................................................................
- Chỗ ở hiện
tại: ........................................................................................................................
3.2. Con thứ
hai:
TT TT
|
Loại
tài sản
|
Thông
tin mô tả về tài sản
|
Thông
tin về biến động tài sản
|
Biến
động giảm
|
Biến
động tăng
|
II
|
Tài sản, thu nhập của bản
thân (bao gồm tài sản riêng, thu nhập của bản thân và tài sản, thu nhập chung
với vợ/chồng)
|
11
|
Nhà, công trình xây dựng khác
|
1.1. Nhà/công trình xây dựng
thứ nhất:
- Địa chỉ:
- Diện tích đất, diện tích đất
xây dựng, diện tích sử dụng:
- Số tầng (tầng):
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu
nhà ở, công trình xây dựng:
+ Số:
+ Cơ quan cấp:
+ Ngày cấp:
(Nếu chưa được cấp Giấy chứng
nhận quyền sở hữu thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sở hữu.
Nếu Giấy chứng nhận quyền sở
hữu đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ là
Giấy chứng nhận quyền sở hữu đứng tên người khác và bổ sung các thông
tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sở hữu như sau:
+ Họ và tên:
+ CMND: số,
nơi cấp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu
thường trú)
1.2. Nhà/công trình xây dựng
thứ 2:
.....
|
(- Đối với biến động giảm
đi về số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ tài sản nào bị giảm đi, số lượng
bao nhiêu.
- Đối với biến động giảm đi
về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản bị giảm đi, giá trị của phần bị giảm
đi).
|
(- Đối với biến động tăng về
số lượng, khối lượng tài sản, cần ghi rõ thông tin về tài sản tăng lên như tại
phần Thông tin mô tả về tài sản.
- Đối với biến động tăng
lên về giá trị tài sản cần ghi rõ loại tài sản tăng lên, giá trị của phần
tăng lên)
|
22
|
Quyền sử dụng đất
|
2.1. Thửa đất thứ nhất
- Địa chỉ:
- Thửa đất số: Tờ bản
đồ số:
- Diện tích:
- Hiện trạng sử dụng:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất:
+ Số:
+ Cơ quan cấp:
+ Ngày cấp:
(Nếu chưa được cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng thì bỏ trống phần này và ghi rõ bên dưới là chưa được cấp
Giấy chứng nhận quyền sử dụng.
Nếu Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đứng tên người khác thì vẫn điền đầy đủ thông tin vào phần này, ghi rõ
là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đứng tên người khác và bổ sung các
thông tin về người đứng tên Giấy chứng nhận quyền sử dụng như sau:
+ Họ và tên:
+ CMND: số,
nơi cấp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu
thường trú)
2.2. Thửa đất thứ 2:
.......
|
|
|
33
|
Tài sản ở nước ngoài
|
3.1. Động sản
3.1.1. Động sản thứ nhất:
- Số lượng:
- Mô tả:
3.1.2. Động sản thứ hai:
.....
3.2. Bất động sản
3.2.1. Bất động sản thứ nhất
- Nước có bất động sản:
- Loại bất động sản:
- Hình thức chuyển quyền sở hữu
(mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng,
cho...):
- Thời điểm nhận quyền sở hữu:
- Giá trị bất động tài sản tại
thời điểm nhận quyền sở hữu (nếu là bất động sản có được thông qua hình thức
mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính):
3.2.2. Bất động sản 2
.....
|
|
|
44
|
Tài khoản ở nước ngoài
|
4.1. Tài khoản thứ nhất:
- Ngân hàng mở tài khoản:
- Số tài khoản:
- Số dư tài khoản vào thời điểm
kê khai:
4.2. Tài khoản thứ 2:
.....
|
|
|
55
|
Thu nhập từ mức thu nhập chịu
thuế trở lên
|
Tổng thu nhập trong kỳ kê khai
tài sản (nếu từ mức chịu thuế thu nhập cá nhân trở lên):
|
|
|
66
|
Mô tô, ô tô, tàu, thuyền có
giá trị từ 50 triệu đồng trở lên
|
6.1. Môtô (nếu tổng giá trị
số mô tô từ 50 triệu đồng trở lên):
6.1.1. Môtô thứ nhất
- Chủng loại, nhãn hiệu:
- Biển số đăng ký:
- Người đứng tên đăng ký (trong
trường hợp người đứng tên khác với người kê khai tài sản):
+ Họ và tên:
+ CMND: số, nơi cấp, ngày cấp.
+ Hộ khẩu thường trú:
- Cơ quan cấp đăng ký:
- Ngày cấp đăng ký:
- Hình thức chuyển quyền sở hữu
(mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho):
- Thời điểm nhận quyền sở hữu:
- Giá trị tại thời điểm nhận
quyền sở hữu tài sản (nếu là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi
tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính):
- Giá trị ước tính tại thời điểm
kê khai:
6.1.2. Môtô thứ 2:
6.2. Ô tô (nếu tổng giá trị
số ô tô từ 50 triệu đồng trở lên)
(Nội dung kê khai như mô
tô)
6.3. Tàu, thuyền (nếu tổng
giá trị số tàu, thuyền từ 50 triệu đồng trở lên)
(Nội dung kê khai như mô
tô)
|
|
|
77
|
Kim khí quý, đá quý có giá trị
từ 50 triệu đồng trở lên (tổng giá trị của kim khí quý và đá quý từ 50 triệu
đồng trở lên)
|
7.1. Kim khí quý
7.1.1. Loại kim khí quý thứ nhất
- Chủng loại:
- Khối lượng, số lượng, chất
lượng:
- Hình thức chuyển quyền sở hữu
(mua, trao đổi tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính, thừa kế, tặng, cho):
- Thời điểm nhận quyền sở hữu:
- Giá trị tại thời điểm nhận
quyền sở hữu tài sản (nếu là tài sản có được bằng hình thức mua, trao đổi
tài sản, thanh toán nghĩa vụ tài chính):
- Giá trị ước tính tại thời điểm
kê khai:
7.1.2. Loại kim khí quý thứ
hai
7.2. Đá quý
(Nội dung kê khai như kim
khí quý)
|
|
|
88
|
Tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu,
trái phiếu, séc, các công cụ chuyển nhượng khác có giá trị từ 50 triệu đồng
trở lên (tổng giá trị tiền, sổ tiết kiệm, cổ phiếu, trái phiếu, séc và các
công cụ chuyển nhượng khác từ 50 triệu đồng trở lên)
|
8.1. Tiền:
8.1.1. Tiền mặt:
- Giá trị:
8.1.2. Tiền gửi ngân hàng, tổ
chức tín dụng:
- Số tài khoản:
- Ngân hàng, tổ chức tín dụng
gửi tiền:
- Số dư tài khoản tại thời điểm
kê khai:
8.2. Sổ tiết kiệm:
8.2.1. Sổ thứ nhất:
- Ngân hàng, tổ chức tín dụng
gửi tiết kiệm:
- Giá trị tiền gửi:
- Ngày gửi:
8.2.2. Sổ thứ hai:
8.3. Cổ phiếu, trái phiếu:
8.3.1. Cổ phiếu:
- Doanh nghiệp phát hành:
- Mệnh giá:
- Số lượng:
- Giá mua thực tế:
8.3.2. Trái phiếu:
(Nội dung kê khai như cổ
phiếu)
|
|
|
99
|
Tài sản khác có giá trị từ 50
triệu đồng trở lên
|
- Loại tài sản:
- Số lượng, khối lượng:
- Giá trị:
|
|
|
III
|
Tài sản, thu nhập riêng của
vợ hoặc chồng
|
IIII
|
Tài sản, thu nhập riêng của
con chưa thành niên
|
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÓ THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NGƯỜI KÊ KHAI
GIẤY GIAO NHẬN
BẢN KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày
09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
Hôm nay, ngày
... tháng... năm ..................................................................................................
Tại: ...........................................................................................................................................
.................................................................................................................................................
Đơn vị phụ
trách công tác tổ chức, cán bộ của cơ quan, tổ chức, đơn vị... tiếp nhận bản kê
khai của:
-Ông/bà: ...................................................................................................................................
-Chức vụ/vị
trí công tác: -Cơ quan/đơn vị công tác: ....................................................................
Bản kê khai
tài sản, thu nhập gồm có.... trang, có chữ ký của bên giao vào từng trang.
BÊN GIAO BẢN
KÊ KHAI ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH
TÀI SẢN,
THU NHẬP CÔNG TÁC TỔ CHỨC, CÁN
BỘ
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÓ THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
ĐƯỢC XÁC MINH
Số: /QĐ-CQ, TC,
ĐV ……. ngày…..tháng……năm……
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xác minh tài sản, thu nhập
NGƯỜI
ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN
VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
Căn cứ Nghị định
số 37/2007/NĐ-CP ngày 9/3/2007 của Chính phủ về minh bạch tài sản, thu nhập;
Căn cứ Văn bản
số ... ngày ... tháng .... năm ... của ... quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn của cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền quản lý người kê khai;
Căn cứ Văn bản
số ... ngày ... tháng .... năm ... của ... về việc yêu cầu xác minh tài sản (nếu
có);
Căn cứ Kết luận
số ... ngày ... tháng .... năm ... cơ quan Kiểm tra Đảng, cơ quan Thanh tra Nhà
nước, Kiểm toán Nhà nước, cơ quan Điều tra về việc có liên quan đến hành vi
tham nhũng hoặc tố cáo, phản ánh của về vấn đề tài sản, thu nhập để phục vụ
cho việc bổ nhiệm ông/bà (nếu có);
Để phục vụ
cho việc bãi nhiệm, miễn nhiệm, kỷ luật đối với ông/bà (nếu có);
Để phục vụ
cho việc xác minh, kết luận về hành vi tham nhũng đối với ông/bà (nếu có);
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Người được xác minh tài sản, thu nhập
Họ và tên: .................................................................................................................................
Chức vụ/vị
trí công tác: .............................................................................................................
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác:............................................................................................
Điều 2.
Người xác minh tài sản, thu nhập (trường hợp thành lập đoàn xác minh thì phải
ghi rõ họ tên, chức vụ, nơi công tác của Trưởng đoàn, thành viên đoàn xác
minh).
Họ và tên: .................................................................................................................................
Chức vụ/vị
trí công tác: .............................................................................................................
Cơ quan, tổ
chức, đơn vị công tác:............................................................................................
Điều 3. Nội
dung xác minh
1. Số lượng
các loại tài sản, thu nhập;
2. Mô tả về
tài sản, thu nhập;
3. Biến động
tài sản và giải trình về biến động về tài sản (nếu có)
Điều 4. Thời
hạn xác minh
Cuộc xác minh
được tiến hành trong thời hạn ..... ngày, từ ngày....tháng .... năm.... đến
ngày....tháng .... năm....
Điều 5.
Nhiệm vụ, quyền hạn của người xác minh
1. Xác minh
tài sản, thu nhập khách quan, trung thực, chính xác, kịp thời; đúng nội dung,
thời hạn ghi trong quyết định xác minh.
2. Yêu cầu
người được xác minh cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác
minh
3. Yêu cầu cơ
quan, tổ chức, cá nhân có thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung xác minh
cung cấp thông tin, tài liệu đó.
4. Kiến nghị
cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền áp dụng các biện pháp cần thiết nhằm
ngăn chặn hành vi tẩu tán tài sản; hành vi cản trở, can thiệp trái pháp luật
vào hoạt động xác minh.
5. Giữ bí mật
thông tin, tài liệu thu thập trong quá trình xác minh và chỉ báo cáo với người
ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập về các thông tin, tài liệu đó.
6. Không làm
sai lệch hồ sơ, kết quả xác minh.
7. Báo cáo kết
quả xác minh với người ra quyết định xác minh và chịu trách nhiệm về tính chính
xác, trung thực, khách quan của nội dung đã báo cáo.
Điều 6. Hiệu
lực thi hành
Các đồng chí
có tên tại Điều 1, Điều 2 Quyết định này và các đồng chí liên quan khác (Chánh
Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ...) chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
(Ký tên)
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu
xác minh (nếu có);
- Người tố cáo (nếu người tố cáo
có yêu cầu);
- Người liên quan khác;
- Lưu
CƠ QUAN, TỔ
CHỨC, ĐƠN VỊ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÓ THẨM
QUYỀN QUẢN LÝ Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
Số: /Viết tắt tên cơ
quan-KL ……. ngày…..tháng……năm……
BẢN KẾT LUẬN VỀ SỰ MINH BẠCH
TRONG KÊ KHAI TÀI SẢN, THU NHẬP
(Ban
hành kèm theo Nghị định số 37/2007/NĐ-CP
ngày
09 tháng 3 năm 2007 của Chính phủ)
1. Người được xác minh tài sản, thu
nhập:
Họ và tên: .................................................................................................................
Chức vụ/vị trí công
tác: ..............................................................................................
Cơ quan, tổ chức, đơn
vị công tác: ............................................................................
- Hộ khẩu thường
trú: .................................................................................................
- Bản kê khai
tài sản, thu nhập được xác minh: ... ngày.... tháng...năm..
2. Cuộc xác minh:
- Căn cứ ra quyết định
xác minh: ................................................................................
- Họ, tên, chức
vụ, nơi công tác của người xác minh (nếu thành lập đoàn xác minh thì phải ghi
rõ họ, tên, chức vụ, nơi công tác của trưởng đoàn, thành viên đoàn xác minh): .............................
- Nội dung xác
minh:...................................................................................................
- Thời hạn xác
minh: ..................................................................................................
- Kết luận của
người xác minh về việc kê khai tài sản, thu nhập:
- Kiến nghị của
người xác minh đối với việc xử lý đối với người kê khai không trung thực(nếu
có):
3. Kết luận về sự
minh bạch trong kê khai tài sản, thu nhập:
A
|
Nội dung kê
khai tại Bản kê khai tài sản, thu nhập là phù hợp với kết quả xác minh.
|
B
|
Có sự không
phù hợp giữa nội dung kê khai tại Bản kê khai tài sản, thu nhập với kết quả
xác minh. Việc kê khai tài sản, thu nhập là không trung thực.
|
|
Nội
dung xác minh
|
Nội
dung tại bản kê khai tài sản, thu nhập hoặc
nội dung giải trình (nếu có)
|
Kết
quả
xác minh
|
Sai
lệch giữa bản kê khai tài sản thu nhập và kết quả xác minh
|
I
|
Loại, số lượng
tài sản
|
|
|
|
II
|
Thông tin
mô tả tài sản
|
|
|
|
III
|
Thông tin về
biến động tài sản
|
|
|
|
IV
|
Giải trình
biến động tài sản (nếu có)
|
|
|
|
4. Quyết định hoặc kiến nghị hình thức
xử lý đối với người kê khai tài sản, thu nhập không trung thực:
NGƯỜI ĐỨNG ĐẦU CƠ QUAN, TỔ CHỨC,
ĐƠN VỊ CÓ THẨM QUYỀN QUẢN LÝ
NGƯỜI ĐƯỢC XÁC MINH
(Ký tên)
Nơi nhận:
- Cơ quan, tổ
chức, đơn vị yêu cầu xác minh (nếu có);
- Người tố
cáo (nếu người tố cáo có yêu cầu);
- Người kê
khai tài sản, thu nhập được xác minh;
- Lưu: