BỘ Y TẾ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 07/CT-BYT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 04
năm 2016
|
CHỈ THỊ
VỀ VIỆC TRIỂN KHAI CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THIÊN TAI VÀ TÌM KIẾM, CỨU NẠN
GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2020
Thực hiện Chỉ thị
03/CT-TTg ngày 03/02/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về việc tăng cường công tác phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn giai đoạn năm 2016 - 2020; Triển khai Thông tư liên tịch
số 43/2015/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT ngày 23/11/2015 giữa Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thống kê, đánh giá thiệt hại thiên tai gây ra; Bộ Y tế yêu cầu: Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc cơ quan Bộ Y tế; Giám đốc Sở Y tế
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các
đơn vị trực thuộc Bộ khẩn trương thực hiện tốt những nội dung cụ thể như sau:
1- Kiện toàn tổ chức, bộ máy Ban Chỉ
huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn của ngành y
tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ; trong đó
cơ cấu những thành viên có Điều kiện tham gia tốt nhất và phân công nhiệm vụ cụ
thể cho các thành viên để tham mưu cho cấp ủy, chính quyền địa phương, thủ trưởng
đơn vị trong công tác chỉ đạo, Điều hành thực hiện nhiệm vụ phòng, chống thiên
tai và tìm kiếm cứu nạn ở mỗi đơn vị, đảm bảo chỉ đạo triển khai kịp thời các
biện pháp phòng, tránh, ứng phó hiệu quả trước, trong và
sau khi thiên tai xảy ra.
2- Thực hiện nghiêm
nội dung Luật Phòng, chống thiên tai và Chiến lược quốc gia
phòng, chống và giảm nhẹ thiên tai đến năm 2020; Xây dựng
kế hoạch phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn đến
năm 2020, chú trọng xây dựng và tổ chức diễn tập các kịch
bản phòng chống bão mạnh, siêu bão ngành y tế: Đảm bảo đầy
đủ Cơ số thuốc phòng chống lụt bão, hóa chất, trang thiết bị y tế, phương tiện
vận chuyển trong phòng chống và khắc phục hậu quả thiên tai; Nguồn nhân lực y tế
đáp ứng nhanh trong tình huống thiên tai; Lương thực, thực phẩm dinh dưỡng, phương án sơ tán, di dời cơ sở y tế khi xảy ra ngập, lụt, sập đổ, để nhanh chóng thu dung cấp cứu, Điều trị nạn nhân
trong mọi tình huống khẩn cấp; đảm bảo các cơ sở y tế hoạt động an toàn tuyệt đối, không để người bệnh, nhân viên
y tế bị ảnh hưởng bởi thiên tai; có kế hoạch phân bổ cơ số thuốc phòng chống lụt
bão, hóa chất chống dịch; lương thực, thực phẩm cùng các phương tiện cứu trợ
khác bảo đảm cho các cơ sở y tế hoạt động được ít nhất một tuần từ nguồn kinh
phí địa phương tại các khu vực trọng Điểm.
3- Tổ chức tổng kết, đánh giá, rút
kinh nghiệm về công tác chỉ đạo, Điều
hành phòng, chống, khắc phục hậu quả thiên tai, tìm kiếm cứu nạn hàng năm; phát huy những
ưu Điểm, những chương trình, dự án, công việc mang lại hiệu quả thiết thực; đồng thời làm rõ
nguyên nhân những mặt còn hạn chế, yếu kém để có biện pháp chấn
chỉnh, khắc phục. Chú trọng nâng cao năng lực Điều hành, chỉ huy, thực hiện các biện pháp phòng, chống, ứng phó thiên tai ngay tại
cơ sở, nhất là các địa phương/đơn vị nằm trên các địa bàn
xung yếu, trọng Điểm. Chủ động tăng cường hợp tác quốc tế trong công tác phòng chống
và giảm nhẹ thiên tai nhằm huy động thêm nguồn lực cho các chương trình, dự án phòng chống thiên tai.
4- Chỉ đạo, giám sát các bệnh viện
triển khai Quyết định số 4695/QĐ-BYT ngày 21/11/2013 của Bộ trưởng Bộ Y tế thực hiện đánh giá mức độ an toàn, năng lực của nhân viên y
tế nhằm bảo đảm duy trì cung cấp dịch
vụ y tế trong và sau thiên tai, thảm họa và tăng cường
năng lực cho nhân viên y tế trong công tác tự ứng phó thiên tai, thảm họa tại
đơn vị và hỗ trợ cho các đơn vị khác khi có tình huống thiên tai, thảm họa xảy ra dựa trên Bộ công cụ đánh giá Bệnh viện an
toàn trong tình huống khẩn cấp và thảm họa.
5- Sở Y tế các tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương:
- Tăng cường kiểm tra công tác chuẩn
bị phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn; đẩy mạnh
công tác thông tin, tuyên truyền, xây dựng và in, phát tài liệu hướng dẫn, truyền thông; công tác vệ
sinh môi trường, an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh trước mùa mưa, bão, lũ, lụt và các loại hình thiên tai khác.
- Thực hiện tốt phương châm “Bốn tại chỗ” đó là: Chỉ huy tại chỗ:
Lãnh đạo, người đứng đầu cơ sở y tế từ cấp xã, phường, quận huyện và cấp tỉnh/thành phố trực tiếp chỉ huy Điều phối các lực lượng tìm kiếm, cấp cứu
và vận chuyển nạn nhân ngay tại nơi xảy ra thiên tai, thảm họa; Lực lượng
tại chỗ: có cán bộ y tế luôn sẵn sàng để sơ cứu, cấp
cứu nạn nhân và hướng dẫn, chỉ đạo công tác vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh; Phương tiện tại chỗ: có đủ thuốc, trang thiết bị, phương tiện và vật tư y tế phục vụ yêu cầu
chuyên môn sơ cứu, cấp cứu và chuyển tuyến; Hậu cần tại chỗ: dự
trữ đủ xăng dầu cho xe cấp cứu, xuồng máy, máy phát điện hoạt động khi không có
điện; dự trữ lương thực, thực phẩm và các phương tiện phục
vụ sinh hoạt khác cho cơ sở khám chữa bệnh.
- Tổ chức các đội cấp cứu cơ động tại
Bệnh viện, cơ sở Điều trị từ tuyến huyện trở lên với đầy đủ cán bộ chuyên môn,
thuốc, thiết bị y tế và phương tiện đi lại, tổ chức ứng trực, phối hợp chặt chẽ với các lực lượng chức năng triển khai các kế hoạch di
dân khi có lệnh của cấp có thẩm quyền.
- Tổ chức cấp cứu và Điều trị kịp thời
cho nạn nhân trong và sau khi xảy ra tình huống thiên tai, thảm họa. Triển khai
kịp thời công tác vệ sinh môi trường, phòng chống dịch bệnh,
vệ sinh an toàn thực phẩm, phát hiện sớm và xử lý ngay những ổ dịch xuất hiện sau thiên tai.
- Phối hợp chặt chẽ với Sở, ban ngành
và cơ quan quân sự địa phương làm tốt công tác phòng, chống
và khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn, đặc biệt tình huống bão mạnh
và siêu bão, sự cố sập đổ công trình, hầm lò. Chủ động
tổ chức huấn luyện, diễn tập về công tác phòng, chống và khắc phục
hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại đơn vị mình. Tăng cường công tác truyền
thông, giáo dục sức khỏe, đặc biệt chú ý công tác vệ sinh
môi trường, phòng chống dịch bệnh, vệ sinh an toàn thực phẩm, đảm bảo sức khỏe
cho những đối tượng là người già, trẻ em và an toàn cộng đồng
trong mùa mưa bão, lũ. Tổ chức kiểm tra, giám sát công tác
phòng chống dịch, vệ sinh an toàn thực phẩm, cung cấp nước sạch tại các vùng trọng
Điểm.
- Căn cứ vào tình hình sức khỏe, mô hình bệnh tật của cộng đồng các vùng có nguy cơ cao xảy ra các loại
hình thiên tai để lên kế hoạch đảm bảo đủ cán bộ chuyên môn, dự trữ cơ số thuốc, hóa chất, trang thiết bị, sản phẩm dinh dưỡng kịp thời
chăm sóc bảo vệ sức khỏe phục vụ nhân dân trong các tình huống thiên tai, thảm
họa.
6- Các Đơn vị trực thuộc Bộ sẵn sàng chi viện các địa phương chịu ảnh hưởng các loại hình thiên
tai theo lĩnh vực chuyên môn của mình. Các bệnh viện, viện trung ương, các trường
đại học y, dược tổ chức các đội xung kích tình nguyện trong mùa mưa bão, sẵn sàng chi viện các địa
phương ngay khi có lệnh Điều động của Bộ với đầy đủ phương
tiện vận chuyển, cán bộ chuyên môn, hóa chất chống dịch, thuốc chữa bệnh. Chuẩn bị hậu cần,
lương thực, thực phẩm sử dụng trong Điều kiện cứu trợ cơ động, không gây khó
khăn thêm cho địa phương bị ảnh hưởng, thiệt hại do các tình huống thiên tai, thảm họa.
7- Tổng Công ty Dược và Tổng Công ty
Thiết bị y tế có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
chuẩn bị: phao và áo phao cứu sinh, cơ số thuốc phòng chống lụt bão, thiết bị y tế, thuốc và hóa chất chống dịch theo đặt hàng của
Bộ Y tế, sẵn sàng chi viện cho các địa
phương khi có chỉ đạo, yêu cầu của Bộ Y tế.
8- Các Vụ, Cục, Tổng cục thuộc cơ
quan Bộ Y tế theo chức năng, nhiệm vụ chuẩn bị sẵn sàng kinh phí, thuốc, hóa chất
phòng chống dịch, bệnh, trang thiết bị y tế phòng chống lụt bão và cử cán bộ
chuyên môn tham gia hỗ trợ cho các địa phương/đơn vị khi xảy ra các tình huống
thiên tai, thảm họa theo lệnh Điều động của Lãnh đạo Bộ.
9- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ xây dựng báo
cáo đột xuất, định kỳ, sơ kết, tổng kết năm về công tác
phòng, chống và khắc phục hậu quả thiên tai và tìm kiếm cứu
nạn theo các biểu mẫu báo cáo đính kèm Chỉ thị; gửi báo
cáo về Thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y tế
- Văn phòng Bộ Y tế theo địa chỉ số 138A Giảng Võ - Ba
Đình - Hà Nội, Điện thoại 04. 62732027, Fax 04. 62732207, email pcttbyt@gmail.com.
10- Giám đốc Sở Y tế các tỉnh/thành
phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ khẩn trương và nghiêm
túc tổ chức triển khai thực hiện Chỉ thị này. Văn phòng Bộ
Y tế - Thường trực Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Bộ Y
tế có trách nhiệm đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện Chỉ thị tại các đơn vị, tổng
hợp và trình báo cáo xin ý kiến chỉ đạo Lãnh đạo Bộ Y tế./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ (Vụ KG-VX,
Website CP);
- Ban chỉ đạo Trung ương về PCTT;
- UBQG Tìm kiếm Cứu nạn;
- Bộ trưởng, các đồng chí Thứ trưởng;
- Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ;
- Cục Quân Y- Bộ Quốc phòng, Cục Y tế - Bộ Công an (để phối hợp);
- Các Vụ, Cục, Tổng Cục,Thanh tra Bộ, VP Bộ;
- Cổng
thông tin điện tử Bộ Y tế; Báo SK&ĐS;
- TT. Truyền thông &GDSK TW;
- Lưu: VT, VPB7.
|
BỘ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Kim Tiến
|
HƯỚNG DẪN
BÁO
CÁO THIỆT HẠI DO THIÊN TAI CỦA NGÀNH Y TẾ
I. SỬ DỤNG CÁC KHÁI
NIỆM TRONG BÁO CÁO
1. Thiên tai sử dụng trong báo
cáo: Thiên tai là hiện tượng tự nhiên bất thường có thể
gây thiệt hại về sức khỏe và tính mạng con người, tài sản, môi trường, Điều kiện
sống và các hoạt động kinh tế - xã hội, bao gồm: bão, áp
thấp nhiệt đới, lốc, sét, mưa lớn, lũ, lũ quét, ngập lụt, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy, sụt lún đất do mưa
lũ hoặc dòng chảy, nước dâng, xâm nhập mặn, nắng nóng, hạn hán, rét hại, mưa
đá, sương muối, động đất, sóng thần và các loại thiên tai khác...
2. Diễn biến thiên tai: Thời Điểm thiên tai bắt đầu xảy ra gây ảnh hưởng, thiệt hại cho đến thời Điểm hiện tại, dự báo tiến triển tiếp theo của thiên tai.
3. Thiệt hại về người: Bao gồm những người chết, bị thương và mất tích trực tiếp, gián tiếp do thiên tai gây ra.
4. Thiệt hại về y tế: Thiệt hại về Công trình cơ sở y tế; thiệt hại thuốc, hóa chất và thiết
bị y tế do thiên tai gây ra.
5. Dự báo các nguy cơ tiếp theo
thiên tai: Có thể mạnh hơn, gây thiệt hại nhiều hơn;
có thể gây ra tử vong, chấn thương hàng loạt, dịch bệnh bùng phát, thiếu lương
thực, nước uống, thiếu thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế...
6. Hoạt động đáp ứng y tế với thiên tai: Các văn bản chỉ đạo phòng, chống thiên tai; thành lập đoàn của Sở Y tế
đi kiểm tra, giám sát, hỗ trợ tuyến y tế cơ sở; hoạt động cấp thuốc, hóa chất,
trang thiết bị y tế hỗ trợ y tế cơ sở; hoạt động sơ cấp cứu
nạn nhân tại khu vực xảy ra thiên tai, tình hình sơ cấp cứu
nạn nhân tại các cơ sở y tế; tình trạng hoạt động của cơ sở
y tế, bao gồm nhân lực và thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế trong việc đáp ứng
với thiên tai.
7. Tình hình dịch bệnh và dự báo
nguy cơ dịch bệnh: Thống kê dịch bệnh hiện lại trên địa
bàn (dịch bệnh gì, địa Điểm, thời gian xảy ra, số mắc phải, số người chết nếu
có); có thể xảy ra các dịch bệnh mới phát sinh, hoặc dịch
bệnh đang lưu hành bùng phát, phổ biến hơn...
8. Đề xuất
nhu cầu hỗ trợ khẩn cấp của ngành y tế địa phương/đơn vị: Nhu cầu hỗ trợ nhân lực, thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế viện trợ
khẩn cấp hỗ trợ ngành y tế của tỉnh/thành phố, đơn vị để ứng
phó với thiên tai.
9. Dự kiến hoạt động tiếp theo của
ngành y tế địa phương/đơn vị: Tổ chức các đoàn, đội cấp
cứu cơ động; phối hợp với ban, ngành địa phương triển khai công tác y tế ứng
phó, khắc phục hậu quả thiên tai.
10. Thông tin liên lạc: Cung cấp thông tin, Lãnh đạo, cán bộ trực tiếp theo dõi, tổng hợp tình
hình thiệt hại thiên tai (Họ tên, chức vụ, số di động cá nhân, điện thoại nhà
hoặc cơ quan, số fax cơ quan, địa chỉ email).
II. SỬ DỤNG CÁC BẢNG THU THẬP
THÔNG TIN TRONG BÁO CÁO:
(Phụ lục các
bảng cần ghi rõ đính kèm theo Báo cáo số..../……….
ngày….tháng….năm...)
1. Bảng 1: Tổng hợp thiệt hại về
người chết, mất tích, chấn thương:
1.1. Số người chết
- Người chết là những người mà ngay trước khi thiên tai xảy ra sống trên địa bàn đã bị chết
do thiên tai trực tiếp gây ra và đã tìm thấy thi thể. Người
chết do bị ốm hoặc do những nguyên nhân không liên quan đến
thiên tai không được tính vào danh sách người chết do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê
1.2. Số người mất tích
- Người mất tích là những người mà
ngay trước khi thiên tai xảy ra sống trên địa bàn đã
bị mất tích, có thể đã bị chết do thiên tai
trực tiếp gây ra nhưng chưa tìm thấy thi thể hoặc chưa có tin tức sau khi thiên
tai xảy ra. Sau một năm thiên tai xảy ra nếu không có tin tức gì về số người mất tích này thì sẽ tính họ vào số người đã chết
do thiên tai.
- Cách tính: đếm và thống kê
1.3. Số người bị thương
- Người bị thương là những người bị tổn
thương về thể xác do ảnh hưởng trực tiếp của thiên tai, làm ảnh hưởng đến cuộc
sống bình thường. Những trường hợp bị sốc hoặc ảnh hưởng đến tâm lý do biến cố
của gia đình và bản thân không được tính là số người bị thương.
- Cách tính: đếm và thống kê
2. Bảng 2. Tổng hợp thiệt hại về
cơ sở y tế:
2.1. Số cơ sở y tế bị thiệt hại
- Số cơ sở y tế (bệnh viện, trung tâm
y tế, trạm y tế) là các cơ sở y tế của Nhà nước hoặc tư
nhân đóng trên địa bàn đơn vị hành chính báo cáo có các cơ sở vật chất bị sập,
đổ, cuốn trôi, vùi lấp hư hỏng ở các mức khác nhau do ảnh hưởng trực tiếp của
thiên tai gây ra (Không bao gồm các cửa hàng bán thuốc).
- Cách tính: đếm và thống kê chi Tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = ∑ giá trị thiệt hại
của (số cơ sở y tế bị sập đổ, cuốn trôi hư hỏng toàn phần; hư hỏng nặng; ngập
nước).
2.2. Số cơ sở y tế bị sập, đổ, trôi, vùi lấp, hư hỏng hoàn toàn (trên 70%)
- Là những cơ sở y tế đóng trên địa
bàn đơn vị báo cáo bị thiệt hại không thể khắc phục lại được.
- Cách tính: đếm và thống kê chi Tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
cơ sở y tế x % Mức độ thiệt hại
Giá trị còn lại của cơ sở y tế tính
như Mục 2.1
2.3. Số cơ sở y tế bị sập đổ, cuốn trôi, vùi lấp, tốc mái, xiêu vẹo và hư hỏng ở các mức khác nhau: rất nặng (50-70%),
nặng (30-50)% và một phần (dưới 30%)
- Là những cơ sở y tế bị thiệt hại ở
các mức độ khác nhau và có thể sửa chữa, khắc phục lại một phần hay toàn bộ.
- Cách tính: đếm và thống kê chi Tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
cơ sở y tế x % Mức độ thiệt hại
Giá trị còn lại của cơ sở y tế tính
như Mục 2.1
2.4. Số cơ sở y tế bị ngập nước
- Số cơ sở y tế bị ngập nước là những
cơ sở y tế bị ngập sàn, nền, mức độ ngập từ 0,2 m trở lên.
- Cách tính: đếm và thống kê chi Tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại:
Giá trị thiệt hại = Giá trị còn lại của
cơ sở y tế x % Mức độ thiệt hại
Giá trị còn lại của cơ sở y tế tính
như Mục 2.1
2.5. Các thiệt hại về y tế khác
- Các thiệt hại khác: là toàn bộ tài sản
có trong các cơ sở y tế Nhà nước hoặc tư nhân hiện đóng trên địa bàn đơn vị
hành chính báo cáo bị thiệt hại do thiên tai như: giường bệnh, máy móc y tế,
thuốc chữa bệnh……..
- Cách tính: đếm và thống kê chi Tiết
- Cách ước giá trị thiệt hại: Đối với
tài sản của các cơ sở y tế thì tính giá trị thiệt hại là giá
trị thay thế của tài sản đó tại thời Điểm bị thiệt hại.
3. Bảng 3. Tổng hợp tình hình thiệt
hại thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế
Ước tính thiệt hại thuốc, hóa chất,
trang thiết bị y tế do thiên tai gây ra bằng VNĐ.
4. Bảng 4. Kiện toàn Ban chỉ huy
phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Sở Y tế/Đơn vị trực thuộc Bộ Y tế
- Kiện toàn Ban chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Sở Y tế/Đơn vị trực thuộc Bộ Y tế: phải ghi rõ chức
danh thành viên trong Ban; họ tên, điện thoại, email liên lạc...
5. Bảng 5. Tổng hợp hàng phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại Sở Y tế các tỉnh, thành/Đơn vị:
- Thống kê cụ thể số lượng từng mặt
hàng phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn còn dự trữ năm trước, tự mua, hỗ
trợ từ các đơn ngoài ngành y tế, Số lượng được Bộ Y tế cấp,
số lượng đã cấp cho đơn vị;
6. Bảng 6. Tổng hợp tình hình cấp
phát hàng phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại Sở Y tế các tỉnh, thành/Đơn vị.
Liệt kê rõ đã cấp phát hỗ trợ cho các
đơn vị, cơ sở y tế loại gì, số lượng bao nhiêu
III. THỜI GIAN BÁO
CÁO
1. Biểu mẫu
số 1: Sở Y tế và các đơn vị
trực thuộc Bộ gửi báo cáo nhanh, khẩn cấp sơ bộ tình hình thiệt hại do thiên
tai các sự kiện, tình huống khẩn cấp xảy ra và triển khai
đáp ứng y tế báo cáo nhanh qua điện thoại 04.6273 2027, fax 04. 6273 2207,
email: pcttbyt@gmail.com về Bộ Y tế (Văn phòng Bộ Y tế -
Thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm
cứu nạn) trước 17 giờ hàng ngày.
2. Biểu mẫu
số 2: Sở Y tế và các đơn vị
trực thuộc Bộ gửi báo cáo tổng hợp tình hình thiệt hại và công tác phòng, ứng
phó và khắc phục hậu hậu quả thiên tai báo cáo nhanh qua fax 04.
6273 2207, email: pcttbyt@gmail.com, Văn bản gửi về Bộ Y tế (Văn phòng Bộ Y tế - Thường trực Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn), địa chỉ: 138A, Giảng
Võ, Ba Đình, Hà Nội chậm nhất sau 5 ngày kể từ khi kết thúc đợt thiên tai.
3. Biểu mẫu
số 3: Sở Y tế và các đơn vị
trực thuộc Bộ gửi báo cáo sơ kết hoạt động công tác phòng,
chống thiên tai, thảm họa 06 tháng đầu năm (tổng kết năm)
và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng cuối năm 20 (Kế hoạch năm tiếp theo)
qua fax 04. 6273 2207, email: pcttbyt@gmail.com, Văn bản gửi về Bộ Y tế (Văn phòng Bộ Y tế - Thường trực Ban chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn)), địa chỉ: 138A, Giảng Võ, Ba Đình, Hà Nội:
- Báo cáo sơ kết 6 tháng đầu năm: được
tính từ ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 30 tháng 6 hàng năm. Thời gian gửi báo
cáo trước ngày 10 tháng 7 hàng năm;
- Báo cáo tổng kết năm: được tính từ
ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 hàng năm. Thời gian
gửi báo cáo trước ngày 20 tháng 01 năm sau.
SỞ Y TẾ/ĐƠN VỊ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
Ngày …. tháng …. năm 20…..
|
Mẫu
số 1
BÁO CÁO NHANH
Tình hình thiệt hại do thiên tai
(Hồi……..…giờ…….phút, ngày…….tháng……năm 20……..)
(Báo
cáo nhanh số………….)
1. Thông tin chung về thiên tai
- Loại thiên
tai..................................................................................................................
- Thời gian xảy
ra............................................................................................................
- Khu vực chịu ảnh hưởng của thiên
tai
- Dự báo xu hướng diễn biến của thiên
tai.....................................................................
2. Tình hình thiệt hại về người: số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai tính đến thời Điểm báo
cáo (Bảng 1)
3. Tình hình thiệt hại cơ sở y tế: Tổng hợp thiệt hại về cơ sở y tế tính đến thời Điểm báo cáo (Bảng 2)
4. Tình hình thiệt hại cơ sở y tế: Tổng hợp tình hình thiệt hại thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế tính đến thời Điểm báo cáo (Bảng 3)
5. Đáp ứng y tế ban đầu (tình hình Điều trị, cấp cứu và Điều trị bệnh nhân, nạn nhân, người bị
thương do thiên tai ...)
...........................................................................................................................................
6. Nhu cầu hỗ trợ y tế khẩn cấp (thuốc, hóa chất, trang thiết bị, nhân lực....)
...........................................................................................................................................
7. Thông tin liên lạc (Lãnh đạo, cán bộ đầu mối cung cấp thông tin: Họ tên, chức vụ, số di động
cá nhân, điện thoại nhà hoặc cơ quan, số fax cơ quan, địa chỉ email).
Nơi nhận:
|
LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ/ ĐƠN VỊ
|
SỞ Y TẾ/ĐƠN VỊ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
Ngày …. tháng …. năm 20…..
|
Mẫu
số 2
BÁO CÁO
Tổng hợp tình hình thiệt hại và công
tác phòng, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai
1. Thông tin chung thiên tai:
- Loại thiên
tai:.................................................................................................................
- Khu vực bị ảnh hưởng bởi thiên
tai:.............................................................................
- Diễn biến thiên
tai:........................................................................................................
2. Tình hình thiệt hại về người: số người chết, mất tích, chấn thương do thiên tai
(Bảng 1)
3. Tình hình thiệt hại cơ sở y tế: Tổng hợp
thiệt hại về cơ sở y tế (Bảng 2)
4. Tình hình thiệt hại cơ sở y tế: Tổng hợp tình hình thiệt hại thuốc, hóa chất,
trang thiết bị y tế (Bảng 3)
5. Tình hình dịch bệnh và các tác
động sức khỏe:
- Tình hình dịch bệnh
• Các bệnh, dịch truyền nhiễm sau
thiên tai:
Dịch bệnh (nêu rõ dịch bệnh gì, diễn
biến trước, trong, sau thiên tai, xu hướng dịch, địa Điểm, thời gian xảy ra, số
mắc phải, số người chết nếu có...)
...........................................................................................................................................
• Các vấn đề sức khỏe khác (Tâm lý,
tâm thần, bà mẹ trẻ em, bạo lực giới, bệnh xã hội...)
- Nguồn nước bị ảnh hưởng (Số giếng nước, công trình cấp nước hộ gia đình bị ảnh hưởng):
...........................................................................................................................................
- Công trình vệ sinh bị ảnh hưởng (công trình VS hộ gia đình bị ảnh hưởng):
...........................................................................................................................................
6. Hoạt động ứng phó với thiên tai
của ngành y tế:
• Hoạt động chỉ
đạo (văn bản chỉ đạo, tổ chức đoàn đi kiểm tra, phối hợp với
các ban ngành triển khai công tác phòng chống thiên tai)
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
• Hoạt động đáp ứng y tế với thiên
tai: sơ, cấp cứu nạn nhân, cấp thuốc hóa chất, trang thiết bị hỗ trợ địa
phương, giám sát, thông tin tuyên truyền, phòng chống dịch và khắc phục hậu quả
ô nhiễm môi trường tại địa phương.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
• Tham gia các ngành khác, các tổ chức
tư nhân, quốc tế
...........................................................................................................................................
7. Khó khăn, thách thức:
...........................................................................................................................................
8. Bài học kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................
9. Kiến nghị, đề xuất:
...........................................................................................................................................
10. Thông tin liên lạc: Lãnh đạo, cán bộ đầu mối cung cấp thông tin: Họ tên, chức vụ, số di động
cá nhân, điện thoại nhà hoặc cơ quan, số fax cơ quan, địa chỉ email.
Nơi nhận:
|
LÃNH ĐẠO SỞ Y TẾ/ ĐƠN VỊ
|
SỞ Y TẾ/ĐƠN VỊ
----------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………../………..
|
Ngày …. tháng …. năm 20…..
|
Mẫu
số 3
BÁO CÁO
Kết quả hoạt động công tác phòng, chống
thiên tai 6 tháng đầu năm (tổng kết năm) và phương hướng nhiệm vụ trọng tâm 6 tháng
cuối năm (năm tiếp theo)
I. Tình hình thiệt hại do thiên
tai 6 tháng đầu năm :
1. Thông tin chung về tình hình
thiên tai:
(Liệt kê số lượng
các loại thiên tai xảy ra (sử dụng bảng để thống kê nếu có).
2. Tình hình thiệt hại về người: số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai (Bảng 1)
3. Tình hình thiệt hại cơ sở
y tế: Tổng hợp thiệt hại về cơ sở
y tế (Bảng 2)
4. Tình hình thiệt hại cơ sở y tế: Tổng hợp tình hình thiệt hại thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế (Bảng
3)
5. Tình trạng an toàn của cơ sở y
tế trước nguy cơ thiên tai:
Tổng hợp tình trạng an toàn các cơ sở
y tế trước nguy cơ thiên tai (Phụ lục: Bảng 7).
6. Tình hình dịch bệnh, tác động sức
khỏe do thiên tai:
- Tình dịch bệnh: (Tổng hợp cụ thể
các loại dịch bệnh, địa Điểm, thời gian xảy ra, số mắc phải, số người chết nếu
có..).
- Tình hình các bệnh truyền nhiễm
- Tình hình sức khỏe cộng đồng
II. Hoạt động phòng, chống và khắc
phục hậu quả do thiên tai:
1. Hoạt động y tế trước thiên tai: Công tác, hoạt động chuẩn bị ứng phó và khắc phục hậu quả thiên tai.
2. Hoạt động đáp ứng y tế trong thiên
tai: (Chỉ đạo, cứu chữa người bị thương, xử lý xác chết, môi trường, nước, an
toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, cung cấp các dịch vụ
y tế thiết yếu...
3. Hoạt động y tế sau thiên tai, thảm
họa (Chỉ đạo, cứu chữa người bị thương, xử lý xác chết, môi trường, nước, an
toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh, cung cấp các dịch vụ
y tế thiết yếu, hỗ trợ người dân...)
4. Kiện toàn Ban chỉ huy phòng chống
thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Sở Y tế/Đơn vị trực thuộc Bộ Y tế. (Phụ lục: Bảng 4).
5. Công tác quản lý và thông tin liên
lạc trong các tình huống thiên tai
6. Công tác Điều phối, hợp tác các
ban ngành
7. Hợp tác quốc tế
III. Tổng hợp hoạt động tiếp nhận
và sử dụng thuốc, hóa chất và trang thiết bị phòng
chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn:
1. Tổng hợp hàng phòng chống thiên
tai, thảm họa tại Sở Y tế các tỉnh, thành/Đơn vị (Phụ lục:
Bảng 5).
2. Tổng hợp tình hình cấp phát hàng
phòng chống thiên tai tại Sở Y tế các tỉnh, thành/Đơn vị (Phụ lục: Bảng 6).
IV. Khó khăn, thách thức
-
.........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
V. Bài học kinh nghiệm
-
.........................................................................................................................................
- .........................................................................................................................................
VI. Một
số nhiệm vụ trọng tâm công tác phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn (hoặc xây dựng kế
hoạch kèm theo).
1. .......................................................................................................................................
2. .......................................................................................................................................
3. .......................................................................................................................................
VII. Kiến nghị, đề xuất
- .........................................................................................................................................
-
.........................................................................................................................................
Nơi nhận:
|
LÃNH
ĐẠO SỞ Y TẾ/ ĐƠN VỊ
|
PHỤ LỤC
BÁO CÁO TỔNG HỢP THIỆT HẠI DO THIÊN TAI, THẢM HỌA
CỦA NGÀNH Y TẾ
Bảng 1. Tổng hợp số người chết, mất tích, bị thương do thiên tai
Đối
tượng
|
Số
người chết
|
Số
người mất tích
|
Số
người bị thương
|
Ghi
chú
|
Trẻ em
|
|
|
|
|
Nữ giới
|
|
|
|
|
Người khuyết tật
|
|
|
|
|
Đối tượng khác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2. Tổng hợp thiệt hại về
cơ sở y tế
Cơ
sở y tế bị thiệt hại
|
Số
Bệnh viện...
|
Số
Trung tâm y tế
|
Số
trạm y tế
|
Ước
tính thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
Thiệt hại hoàn toàn trên 70%
|
|
|
|
|
|
Thiệt hại rất
nặng từ 50% - 70%
|
|
|
|
|
|
Thiệt hại nặng từ 30% - 50%
|
|
|
|
|
|
Thiệt hại một phần (dưới 30%)
|
|
|
|
|
|
Bị ngập nước dưới 1m
|
|
|
|
|
|
Bị ngập nước (1-3)m
|
|
|
|
|
|
Bị ngập nước trên 3m
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
Bảng
3. Tổng hợp tình hình thiệt hại thuốc, hóa chất, trang thiết bị y tế
Nội
dung
|
Ước
tính thiệt hại (triệu đồng)
|
Ghi
chú
|
Thuốc, hóa chất bị ướt, hư hỏng, cuốn
trôi
|
|
|
Vật tư, máy móc và thiết bị y tế bị
hư hỏng, cuốn trôi
|
|
|
Thiệt hại khác về y tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
4. Kiện toàn Ban chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn Sở Y tế/Đơn
vị trực thuộc Bộ Y tế. (Kèm
theo quyết định số……/…... ngày...)
TT
|
Họ
và tên
|
Chức
danh
|
Điện
thoại cơ quan
|
Điện
thoại nhà riêng
|
Điện
thoại di động
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
- Điện thoại thường trực cơ quan:
- Số
FAX:
Mail:
Bảng
5. Tổng hợp hàng phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại Sở Y tế các tỉnh,
thành/Đơn vị
Tên
thuốc, hóa chất, TTB Y tế
|
Tồn
năm trước
|
Tự
mua, được hỗ trợ từ các đơn vị ngoài ngành y tế
|
Số
lượng được Bộ Y tế cấp
|
Tổng số
|
Đã
cấp cho địa phương
|
Tổng còn dự trữ
|
Cơ số thuốc
|
|
|
|
|
|
|
CloraminB (viên)
|
|
|
|
|
|
|
CloraminB (kg)
|
|
|
|
|
|
|
Aquatab (viên)
|
|
|
|
|
|
|
Áo phao (chiếc)
|
|
|
|
|
|
|
Phao tròn
|
|
|
|
|
|
|
Bình lọc nước
|
|
|
|
|
|
|
Nhà bạt
|
|
|
|
|
|
|
Khác……
|
|
|
|
|
|
|
……………….
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
6. Tổng hợp tình hình cấp phát hàng phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tại
Sở Y tế các tỉnh, thành/Đơn vị.
Danh
sách tên đơn vị được cấp
|
Cơ
số thuốc
|
Cloramin
B (viên)
|
Cloramin B (kg)
|
Aquatab
(viên)
|
Áo
phao (chiếc)
|
Phao
tròn
|
Bình
lọc nước
|
Nhà
bạt
|
…….……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng 7. Tình trạng an toàn của cơ sở y tế
trước các tình huống thiên tai
TT
|
Tên
cơ sở y tế
|
Đánh
dấu (v) nếu có trong các ô tương ứng
|
Ven
biển
|
Ven
sông suối
|
Ven
đồi, núi.
|
Bị
ngập, sạt lở đất, cô lập....
|
Khả
năng bị ngập, sạt lở đất, cô lập..
|
Cơ
sở y tế đã xuống cấp, cần nâng cấp, xây dựng lại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|