Luật Hình sự sửa đổi 1989

Số hiệu 30-LCT/HĐNN8
Ngày ban hành 28/12/1989
Ngày có hiệu lực 02/01/1990
Loại văn bản Luật
Cơ quan ban hành Quốc hội
Người ký Võ Chí Công
Lĩnh vực Trách nhiệm hình sự

QUỐC HỘI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 30-LCT/HĐNN8

Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1989

 

LUẬT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA BỘ LUẬT HÌNH SỰ

Căn cứ vào Điều 83 của Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Luật này sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 27 tháng 6 năm 1985.

Điều 1: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần chung Bộ luật hình sự.

1- Đoạn 3 Điều 23 được bổ sung như sau:

Mức phạt tiền được quyết định theo mức độ nghiêm trọng của tội đã phạm, đồng thời có xét đến tình hình tài sản của người phạm tội, sự biến động của giá cả.

2- Điều 41 được sửa đổi như sau:

Điều 41. Quyết định hình phạt trong trường hợp phạm nhiều tội.

Khi xét xử cùng một lần người phạm nhiều tội, Toà án quyết định hình phạt đối với từng tội, sau đó quyết định hình phạt chung cho các tội. Hình phạt chung không được vượt mức cao nhất của loại hình phạt đã tuyên.

3- Đoạn 1 của khoản 1 Điều 42 về tổng hợp hình phạt của nhiều bản án, được sửa đổi như sau:

1. Trong trường hợp một người đang phải chấp hành một bản án mà lại bị xét xử về tội đã phạm trước khi có bản án này thì Toà án quyết định hình phạt đối với tội đang bị xét xử, sau đó quyết định hình phạt chung. Hình phạt chung không được vượt mức cao nhất của loại hình phạt đã tuyên.

4- Khoản 5 Điều 44 về án treo được sửa đổi như sau:

5. Nếu trong thời gian thử thách, người bị án treo phạm tội mới do vô ý và bị xử phạt tù hoặc phạm tội mới do cố ý thì Toà án quyết định buộc phải chấp hành hình phạt của bản án trước và tổng hợp với hình phạt của bản án mới theo quy định ở khoản 2 Điều 42.

5- Khoản 2 Điều 53 về đương nhiên được xoá án, được sửa đổi như sau:

2. Người được hưởng án treo mà không phạm tội mới trong thời hạn ba năm, kể từ ngày hết thời gian thử thách.

Điều 2: Sửa đổi, bổ sung một số điều của Phần các tội phạm Bộ luật hình sự.

1- Điểm a của khoản 2 các điều 97, 129, 131, 132, 134, 149, 152, 154, 155, 157, 166, 201 và điểm b của khoản 2 các điều 153, 167 được bổ sung các chữ "hoặc có tính chất chuyên nghiệp".

2- Mức tiền phạt tại các điều 90, 91, 100, 126, 142, 179, 185, 215, 218 được sửa đổi như sau:

a) Ở khoản 1 Điều 90 về tội vi phạm các quy định về hàng không: năm trăm triệu đồng (500.000.000 đồng);

b) Ở khoản 2 Điều 90: Một tỷ đồng (1.000.000.000 đồng);

c) Ở khoản 1 Điều 91 về tội vi phạm các quy định về hàng hải: ba trăm triệu đồng (300.000.000 đồng);

d) Ở khoản 2 Điều 91: tám trăm triệu đồng (800.000.000 đồng);

đ) Ở khoản 3 Điều 100 về hình phạt bổ sung đối với các tội quy định ở các điều 88, 95, 96, 98 và 99: từ ba trăm nghìn đồng (300.000 đồng) đến ba triệu đồng (3.000.000 đồng);

e) Ở Điều 126 về tội xâm phạm quyền tác giả, quyền sáng chế, phát minh: năm triệu đồng (5.000.000 đồng);

g) Ở khoản 3 Điều 142 về hình phạt bổ sung đối với các tội xâm phạm sở hữu xã hội chủ nghĩa quy định ở Chương IV, trừ các điều 136, 139 và 140: ba mươi triệu đồng (30.000.000 đồng);

h) Ở Điều 179 về tội vi phạm các quy định về nghiên cứu, thăm dò, khai thác và bảo vệ tài nguyên trong lòng đất, trong các vùng biển và thềm lục địa của Việt Nam: một tỷ đồng (1.000.000.000 đồng);

i) Ở đoạn 1 của khoản 1 Điều 185 về hình phạt bổ sung đối với các tội quy định ở các điều 164, 177, 178 và các Điều từ 180 đến 184: năm mươi triệu đồng (50.000.000 đồng);

Ở đoạn 2 của khoản 1 Điều 185: một tỷ đồng (1.000.000.000 đồng);

[...]