Luật Đất đai 2024

Thông tư 52/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 52/2025/TT-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 24/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin
Loại văn bản Thông tư
Người ký Cao Anh Tuấn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 52/2025/TT-BTC

Hà Nội, ngày 24 tháng 6 năm 2025

 

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH MỨC THU, MIỄN, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH DỊCH VỤ VIỄN THÔNG VÀ GIẤY PHÉP NGHIỆP VỤ VIỄN THÔNG

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Viễn thông ngày 24 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2023/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 163/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Viễn thông;

Căn cứ Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế;

Căn cứ Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ;

Căn cứ Nghị định số 29/2025/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2025 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí;

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Thông tư này quy định về mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông (sau đây gọi tắt là lệ phí cấp giấy phép viễn thông).

2. Thông tư này áp dụng đối với: người nộp phí, lệ phí; tổ chức thu phí, lệ phí; cơ quan, tổ chức khác có liên quan đến thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông.

Điều 2. Người nộp và tổ chức thu phí, lệ phí

1. Người nộp phí, lệ phí:

a) Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông là người nộp lệ phí cấp giấy phép viễn thông theo quy định tại Thông tư này.

b) Tổ chức, doanh nghiệp được cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông là người nộp phí quyền hoạt động viễn thông quy định tại Thông tư này. Doanh nghiệp được cấp giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng nộp phí cung cấp dịch vụ viễn thông và phí thiết lập mạng viễn thông.

2. Tổ chức thu phí, lệ phí: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép viễn thông theo quy định của pháp luật về viễn thông là tổ chức thu phí, lệ phí theo quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Các đối tượng thuộc diện miễn phí, lệ phí

1. Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ quốc phòng, an ninh, cơ yếu.

2. Mạng viễn thông dùng riêng phục vụ công tác chỉ đạo điều hành cứu nạn, cứu hộ, phòng chống thiên tai, hộ đê và cứu hộ các công trình có liên quan đến an toàn đê điều, hỏa hoạn, hoạt động nhân đạo, thảm họa khác.

3. Mạng viễn thông dùng riêng cho tổ chức được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam.

4. Mạng viễn thông của Đài riêng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam để thực hiện chức năng thông tin, tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng và chính sách, pháp luật của Nhà nước, hoạt động không nhằm mục đích sinh lợi.

Điều 4. Mức thu phí, lệ phí

Mức thu phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép viễn thông được quy định tại Biểu mức thu phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép viễn thông ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Kê khai, nộp phí, lệ phí của người nộp phí

1. Phí cung cấp dịch vụ viễn thông

a) Hàng quý, căn cứ doanh thu dịch vụ viễn thông của năm trước liền kề, người nộp phí xác định số phí phải nộp của quý bằng mức thu phí của năm chia cho 4. Thời điểm nộp phí chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của quý tiếp theo quý nộp phí.

b) Doanh thu dịch vụ viễn thông của năm trước liền kề làm căn cứ tính phí thực hiện theo quy định của pháp luật về viễn thông.

Trường hợp năm trước liền kề mà người nộp phí không hoạt động đủ 12 tháng thì doanh thu năm trước liền kề được xác định bằng tổng doanh thu của năm trước liền kề chia cho số tháng hoạt động (tính tròn tháng) nhân với 12.

Trường hợp năm tài chính của người nộp phí không trùng với năm dương lịch thì doanh thu năm trước liền kề được lấy theo năm tài chính thực tế thực hiện.

c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông lần đầu thì số phí phải nộp hàng quý của năm cấp giấy phép bằng mức phí theo doanh thu tối thiểu tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này chia cho 4 (50 triệu đồng/4). Thời điểm tính phí là từ quý được cấp giấy phép.

d) Trường hợp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông hết hạn hoặc bị thu hồi, doanh nghiệp phải nộp phí cung cấp dịch vụ viễn thông hết quý có ngày hết hạn hoặc ngày thu hồi. Thời điểm nộp phí trước ngày giấy phép bị thu hồi hoặc hết hạn.

đ) Trường hợp doanh nghiệp được gia hạn hoặc cấp lại giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông, phí cung cấp dịch vụ sẽ được tính từ quý liền sau của quý giấy phép gia hạn, giấy phép cấp lại có hiệu lực.

2. Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng

a) Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng được tính từ tháng giấy phép có hiệu lực đến tháng liền trước tháng giấy phép hết hạn hoặc bị thu hồi.

b) Hằng năm, doanh nghiệp xác định số phí phải nộp của năm theo mức thu phí tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này. Thời điểm nộp phí chậm nhất là ngày cuối cùng của quý I của năm nộp phí.

c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp giấy phép lần đầu thì số phí phải nộp bằng mức phí năm chia cho 12 nhân với số tháng tính phí. Thời điểm nộp phí chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp giấy phép và trước khi nhận bàn giao giấy phép.

d) Trường hợp doanh nghiệp đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung giấy phép mà mức phí phải nộp theo giấy phép cấp lại, giấy phép sửa đổi, bổ sung khác so với mức phí phải nộp theo giấy phép đã được cấp thì số phí phải nộp của năm được xác định như sau:

Số phí phải nộp của năm

=

Số phí phải nộp theo theo giấy phép đã được cấp

+

Số phí phải nộp theo giấy phép cấp lại, sửa đổi, bổ sung

Trong đó:

- Số phí phải nộp theo giấy phép đã được cấp bằng mức phí năm (quy định tại Biểu mức thu phí) chia cho 12 nhân với số tháng tính phí (tính đến trước tháng giấy phép cấp lại, sửa đổi, bổ sung có hiệu lực).

- Số phí phải nộp theo giấy phép cấp lại, sửa đổi, bổ sung (tính từ tháng giấy phép có hiệu lực) bằng mức phí năm (quy định tại Biểu mức thu phí) chia cho 12 nhân với số tháng tính phí (tính tròn tháng).

Trường hợp số phí phải nộp của năm tăng thì người nộp phí phải nộp bổ sung chậm nhất trong vòng 10 ngày kể từ ngày được cấp sửa đổi, bổ sung giấy phép và trước khi nhận bàn giao giấy phép.

Trường hợp số phí phải nộp của năm giảm thì được bù trừ vào số phí phải nộp của năm tiếp theo.

đ) Trường hợp doanh nghiệp được gia hạn hoặc cấp lại giấy phép thì phí thiết lập mạng đối với giấy phép gia hạn, giấy phép cấp lại được tính từ tháng liền sau của tháng giấy phép gia hạn, giấy phép cấp lại có hiệu lực.

e) Đối với phí thiết lập mạng viễn thông công cộng của năm 2025 thì kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp được xác định lại số phí phải nộp theo quy định tại Biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư này theo nguyên tắc quy định tại điểm d khoản này.

3. Lệ phí cấp giấy phép viễn thông, phí quyền hoạt động viễn thông đối với hoạt động thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, lắp đặt cáp viễn thông trên biển: Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí khi được cấp giấy phép.

4. Người nộp phí, lệ phí thực hiện nộp phí, lệ phí cho tổ chức thu phí, lệ phí theo hình thức quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

Điều 6. Kê khai, nộp phí, lệ phí của tổ chức thu

Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc Nhà nước. Tổ chức thu phí, lệ phí thực hiện kê khai, nộp phí, lệ phí thu được vào ngân sách nhà nước, quyết toán phí theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC.

Điều 7. Quản lý và sử dụng phí

1. Tổ chức thu phí được để lại 5% số tiền phí thu được để chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí theo quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; nộp 95% số tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

2. Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước không được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định số 82/2023/NĐ-CP thì phải nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước. Số tiền chi cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí do ngân sách nhà nước đảm bảo trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật.

Điều 8. Điều khoản thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Đối với các giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông đã được cấp theo quy định của Luật Viễn thông số 41/2009/QH12 thì doanh nghiệp được cấp giấy phép nộp phí quyền hoạt động viễn thông theo quy định tại Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Đối với giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, doanh nghiệp nộp phí quyền hoạt động viễn thông là phí cung cấp dịch vụ viễn thông theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

b) Đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, doanh nghiệp được cấp giấy phép nộp phí quyền hoạt động viễn thông là phí thiết lập mạng theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

Riêng đối với giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng không sử dụng băng tần số vô tuyến điện, có hoặc không sử dụng kênh tần số vô tuyến điện, có hoặc không sử dụng số thuê bao viễn thông theo Luật Viễn thông số 41/2009/QH12, doanh nghiệp được cấp giấy phép nộp phí quyền hoạt động viễn thông là phí thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Bãi bỏ các Thông tư, bao gồm:

a) Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

b) Thông tư số 03/2018/TT-BTC ngày 12 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

c) Thông tư số 32/2022/TT-BTC ngày 09 tháng 6 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 273/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông và lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông.

4. Các nội dung khác liên quan đến việc thu, nộp, quản lý, sử dụng, chứng từ thu, công khai chế độ thu phí, lệ phí không đề cập tại Thông tư này được thực hiện theo quy định tại các văn bản: Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phí và lệ phí; Nghị định số 82/2023/NĐ-CP; Luật Quản lý thuế; Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 91/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2022 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý thuế; Nghị định số 11/2020/NĐ-CP ngày 20 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ quy định về thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Kho bạc Nhà nước; Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ; Thông tư số 32/2025/TT-BTC ngày 31 tháng 5 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Nghị định số 123/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định về hóa đơn, chứng từ, Nghị định số 70/2025/NĐ-CP ngày 20 tháng 3 năm 2025 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2020/NĐ-CP.

5. Trường hợp các văn bản liên quan viện dẫn tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế đó.

6. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, hướng dẫn./.

 

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương Đảng và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Hội đồng Dân tộc;
- Ủy ban Kinh tế và Tài chính;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài chính các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Chi cục Thuế, Kho bạc Nhà nước các khu vực;
- Cục Kiểm tra văn bản và Quản lý xử lý vi phạm hành chính, Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu VT, Cục CST (240b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Anh Tuấn

 

BIỂU MỨC THU PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG, LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG

(Kèm theo Thông tư số 52/2025/TT-BTC ngày 24 tháng 6 năm 2025 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

I. PHÍ QUYỀN HOẠT ĐỘNG VIỄN THÔNG

1. Phí cung cấp dịch vụ viễn thông:

Hàng năm, doanh nghiệp có phát sinh doanh thu dịch vụ viễn thông thuộc loại nào có trách nhiệm nộp phí cung cấp dịch vụ viễn thông theo quy mô doanh thu dịch vụ viễn thông loại đó của năm trước liền kề theo mức thu phí cụ thể như sau:

Số TT

Mức doanh thu

Mức thu (năm)

1

Dưới 20 tỷ đồng

50 triệu đồng

2

Từ 20 tỷ đồng đến dưới 50 tỷ đồng

250 triệu đồng

3

Từ 50 tỷ đồng đến dưới 100 tỷ đồng

400 triệu đồng

4

Từ 100 tỷ đồng đến dưới 1.000 tỷ đồng

01 tỷ đồng

5

Từ 1.000 tỷ đồng đến dưới 10.000 tỷ đồng

10 tỷ đồng

6

Từ 10.000 tỷ đồng đến dưới 20.000 tỷ đồng

100 tỷ đồng

7

Từ 20.000 tỷ đồng đến dưới 30.000 tỷ đồng

150 tỷ đồng

8

Từ 30.000 tỷ đồng đến dưới 40.000 tỷ đồng

200 tỷ đồng

9

Từ 40.000 tỷ đồng đến dưới 50.000 tỷ đồng

250 tỷ đồng

10

Từ 50.000 tỷ đồng trở lên

300 tỷ đồng

Doanh thu dịch vụ viễn thông được phân chia theo 04 loại tương ứng với 04 loại mạng viễn thông công cộng, bao gồm:

- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông cố định mặt đất;

- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông cố định vệ tinh;

- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông di động mặt đất;

- Doanh thu dịch vụ viễn thông trên mạng viễn thông di động vệ tinh.

2. Phí thiết lập mạng viễn thông công cộng (nộp hàng năm)

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

(triệu đồng)

1

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện

 

1.1

Phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

100

1.2

Phạm vi khu vực

300

1.3

Phạm vi toàn quốc

600

2

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

 

2.1

Phạm vi khu vực

800

2.2

Phạm vi toàn quốc

2.000

3

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện

200

4

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (MVNO)

2.000

5

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động mặt đất có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

5.000

6

Thiết lập mạng viễn thông công cộng cố định vệ tinh

100

7

Thiết lập mạng viễn thông công cộng di động vệ tinh

100

3. Phí thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn)

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

(triệu đồng)

1

Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông có sử dụng băng tần số vô tuyến điện

 

1.1

Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

300

1.2

Phạm vi khu vực

400

1.3

Phạm vi toàn quốc

500

2

Thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông không sử dụng băng tần số vô tuyến điện

 

2.1

Phạm vi 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

200

2.2

Phạm vi khu vực

300

2.3

Phạm vi toàn quốc

400

4. Phí thiết lập mạng viễn thông dùng riêng (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn)

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

(triệu đồng)

1

Thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

100

5. Phí lắp đặt cáp viễn thông trên biển

Số TT

Hoạt động viễn thông

Mức thu

1

Lắp đặt cáp viễn thông trên biển, bao gồm cả hoạt động khảo sát, lắp đặt, sửa chữa cáp viễn thông trên biển trước ngày chính thức khai thác tuyến cáp (nộp một lần cho toàn bộ thời hạn giấy phép, bao gồm cả thời gian gia hạn)

01 triệu Đô la Mỹ

2

Sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi tuyến cáp viễn thông trên biển (nộp cho mỗi lần tàu, thuyền vào sửa chữa, bảo dưỡng, thu hồi tuyến cáp sau ngày chính thức khai thác một phần hoặc toàn bộ)

50.000 Đô la Mỹ

II. LỆ PHÍ CẤP GIẤY PHÉP VIỄN THÔNG

Số TT

Tên loại giấy phép

Mức thu

(đồng/giấy)

1

Cấp lần đầu, cấp lại

1.000.000

 

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông có hạ tầng mạng

- Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông không có hạ tầng mạng

- Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển

- Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng

- Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông

 

2

Gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép quy định tại điểm 1 nêu trên

500.000

 

1
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 52/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 52/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

MINISTRY OF FINANCE OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom – Happiness
---------------

No. 52/2025/TT-BTC

Hanoi, June 24, 2025

 

CIRCULAR

ON REGULATIONS ON COLLECTION, EXEMPTION, TRANSFER, MANAGEMENT AND USE OF FEES FOR THE RIGHT TO OPERATE TELECOMMUNICATIONS, FEES FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR BUSINESS OF TELECOMMUNICATIONS SERVICES AND LICENSE FOR TELECOMMUNICATIONS OPERATIONS

Pursuant to the Law on Fees and Charges dated November 25, 2015;

Pursuant to the Law on State Budget dated June 25, 2015;

Pursuant to the Law on Telecommunications dated November 24, 2023;

Pursuant to Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges; Decree No. 82/2023/ND-CP dated November 28, 2023 of the Government on amendments to some articles of Decree No. 120/2016/ND-CP dated August 23, 2016 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;

Pursuant to Decree No. 163/2024/ND-CP dated December 24, 2024 of the Government elaborating some articles and measures for enforcement of Law on Telecommunications;

Pursuant to Decree No. 126/2020/ND-CP dated September 19, 2020 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government on amendments to some articles of Decree No. 126/2020/ND-CP dated September 19, 2020 of the Government detailing and guiding the implementation of a number of articles of the Law on Fees and Charges;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Pursuant to Decree No. 29/2025/ND-CP dated February 24, 2025 of the Government on functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Finance of Vietnam;

At the request of the Director General of the Department of Management and Supervision of Policies for Taxes, Fees and Charges;

The Minister of Finance promulgates the Circular on collection, exemption, transfer, management and use of fees for the right to operate telecommunications, fees for issuance of license for business of telecommunications services and license for telecommunications operations.

Article 1. Scope and regulated entities

1. This Circular regulates collection, exemption, transfer, management and use of fees for the right to operate telecommunications, fees for issuance of license for business of telecommunications services and license for telecommunications operations (hereinafter referred to as “fees for issuance of license for telecommunications”).

2. This Circular applies to the following entities: fee payers, collecting agencies and other organizations relating to collection, payment, management and use of fees for the right to operate telecommunications and fees for issuance of license for telecommunications.

Article 2. Fee payers; collection of fees and charges

1. Fee payers:

a) Organizations and enterprises having license for telecommunications in accordance with telecommunications law shall pay the fees for issuance of license for telecommunications as prescribed in this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Fee collectors: Competent authorities responsible for issuance of license for telecommunications in accordance with telecommunications law shall collect fee and charges as prescribed in this Circular.

Article 3. Subjects eligible for fee and charge exemption

1. Telecommunications only used for national defense, security and cipher activities.

2. Telecommunications only used for directives for coordination for disaster rescue and management; dike maintenance; and rescue of works related to dike safety, fire, humane activities and other disasters.

3. Telecommunications only used for diplomatic bodies, consular bodies and representative bodies of international organizations in Vietnam that are eligible for diplomatic privileges and immunities.

4. Telecommunications of Voice of Vietnam, Vietnam Television for communication and dissemination of guidelines and lines of the Communist Party of Vietnam; policies and laws of the State; and for non-profit activities.

Article 4. Fees and charges

Fees for the right to operate telecommunications and fees for issuance of license for telecommunications are prescribed in the List of fees thereof attached to this Circular.

Article 5. Declaration and payment of fees and charges

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Annually, based on the revenue of telecommunications services of the previous year, the quarterly fee is one-fourth of the annual fee. The time limit for payment of fee is the last day of the first following month of the payment quarter.

b) Revenue of telecommunication services of the previous year shall comply with telecommunication laws.

In cases where fee payers operate in less than 12 months of the previous year, the revenue of the previous year is determined by the total revenue of the previous year divided by the number of operating months (rounded) and multiplied by 12.

In cases where the fiscal year of the fee payers does not comply with the Gregorian calendar, the revenue of the previous year is determined in accordance with the fiscal year.

c) In cases where enterprises are issued license for business of telecommunications services for the first time, the quarterly annual fee in which the license is issued is one-fourth of the fee according to the minimum revenue as prescribed in the List of fees and charges attached to this Circular (50.000.000 VND/4). The duration for calculation of the fee starts from the quarter in which the license is issued.

d) In cases where the license for business of telecommunications services is expired or revoked, enterprises shall pay full fee for provision of telecommunications services for the quarter that includes the expiration date or the revocation date. The time limit for payment of the fee is before the date on which the license is revoked or expired.

dd) In cases where the license for telecommunications services is extended or re-issued, the fee for provision of services is calculated from the following quarter of the quarter in which the extended or re-issued license takes effect.

2. Fees for installation of public telecommunications network

a) Fee for installation of public telecommunications network is calculated from the month in which the license takes effect to the previous month of the month in which the license is expired or revoked.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) In cases where enterprises are issued license for the first time, the fee is the fee for the year divided by 12 and multiplied by the months subject to fee calculation. The time limit for payment of fee is within 10 days from the date on which the license is issued and before the handover of the license.

d) In cases where enterprises request for re-issuance or amendments to the license but the fee for re-issued or amended license is different to the fee for the previous license, the fee for the year is determined as follows:

Annual fee

=

Fee for the previous license

+

Fee for re-issued or amended license

Where:

- The fee for the previous license is the annual fee as prescribed in the List of fees divided by 12 multiplied by the months subject to fee calculation (before the month in which the re-issued or amended license is re-issued or amended).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

In cases where the annual fee increases, the fee payers shall pay the increase within 10 days from the date on which the amended license is issued or before the handover of the license.

In cases where the annual fee decreases, the difference shall be deducted to the annual fee of the following year.

dd) In cases where the license is extended or re-issued, the fee for installation of public telecommunications network of the extended or re-issued license shall be calculated from the following month of the month in which the extended or re-issued license takes effect.

e) Regarding the fee for installation of public telecommunications network in 2025, from the date on which this Circular takes effect, enterprises shall re-determine the fee payable in accordance with the List of fees and charges attached to this Circular as prescribed in point d of this clause.

3. The fee for issuance of license for telecommunications, fee for the right to operate telecommunications for installation of private telecommunications network, testing network, telecommunications services and installation of telecommunications cables in the sea shall be paid when the license is issued.

4. Fee payers shall pay fees and charges in accordance with regulations in Circular No. 74/2022/TT-BTC dated December 22, 2022 of the Minister of Finance on methods, time limit for collection, payment and declaration of fees and charges within jurisdiction of the Ministry of Finance.

Article 6. Declaration and transfer of fees and charges of fee collectors

Before 05 of every month, the fee collectors shall transfer the collected fees of the previous month into the account for transfer of budget opened at the State Treasury. The fee collectors shall declare and transfer fees and charges to the state budget; and finalize the fees as prescribed in Circular No. 74/2022/TT-BTC.

Article 7. Management and use of fees

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. If the collector is a state authority that is not allow to keep the collected fees as prescribed in clause 3, Article 1 of Decree No. 82/2023/ND-CP, it shall transfer all collected fees to the state budget. The expenses for provision of services and fee collection ensured by the state budget shall be included in the estimate of the fee collectors in accordance with the regime and limit of the state budget as prescribed by law.

Article 8. Implementation clause

1. This Circular comes into force from July 01, 2025.

2. Regarding licenses for business of telecommunications services issued in accordance with the Law on Communications No. 41/2009/QH12, the enterprises shall pay the fee for the right to operate telecommunications in accordance with the following regulations:

a) Regarding licenses for provision of telecommunications services, the enterprises shall pay the fee for the right to operate telecommunications in accordance with the List of fees attached to this Circular.

b) Regarding license for installation of public telecommunications network, the fee for the right to operate telecommunications is the fee for installation of network in accordance with the List of fees attached to this Circular.

Regarding licenses for installation of public telecommunications networks that do not use radio frequency bands, with or without the use of radio frequency channels, and with or without the use of telecommunications subscriber numbers in accordance with the Law on Communications No. 41/2009/QH12, the fee for the right to operate telecommunications is the fee for installation of fixed terrestrial public telecommunications networks without the use of radio frequency bands in accordance with the List of fees attached to this Circular.

3. The following Circulars are annulled:

a) Circular No. 273/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 of the Minister of Finance on fees and charges for issuance of license for telecommunications services and license for telecommunications operations and collection, waiver, transfer, management and use thereof.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Circular No. 32/2022/TT-BTC dated June 09, 2022 of the Minister of Finance on amendments to Circular No. 273/2016/TT-BTC dated November 14, 2016 on collection, exemption, transfer, management and use of fees for the right to operate telecommunications, charges for issuance of license for business of telecommunications services and license for telecommunications operations.

4. Other contents related to collection, transfer of charges, receipts, disclosure of charge collection regimes which are not mentioned in this Circular shall comply with regulations of the following documents: Law on Fees and Charges; Decree No. 120/2016/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 82/2023/ND-CP; Law on Tax Administration; Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating some articles of the Law on Tax Administration; Decree No. 91/2022/ND-CP dated October 30, 2022 of the Government on amendments to Decree No. 126/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government elaborating the Law on Tax Administration; Decree No. 11/2020/ND-CP dated January 20, 2020 of the Government on procedures regarding the State Treasury; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and receipts; Decree No. 32/2025/TT-BTC dated May 31, 2025 of the Minister of Finance elaborating the Law on Tax Administration dated June 13, 2019; Decree No. 123/2020/ND-CP dated October 19, 2020 of the Government on invoices and receipts; Decree No. 70/2025/ND-CP dated March 20, 2025 on amendments to Decree No. 123/2020/ND-CP.

5. In cases where legislative documents prescribed in this Circular are amended, supplemented, or replaced, the newer documents shall prevail.

6. Organizations and individuals shall report any issues arise during the implementation to the Ministry of Finance for research and further instructions./.

 

 

 

PP. MINISTER
DEPUTY MINISTER




Cao Anh Tuan

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 (Attached to Circular No. 52/2025/TT-BTC dated June 24, 2025 of the Minister of Finance)

I. FEES FOR THE RIGHT TO OPERATE TELECOMMUNICATIONS

1. Fees for provision of telecommunications services:

Annually, enterprises that generate revenue from telecommunications services of a certain type are responsible for paying fees for provision of telecommunications services based on the scale of telecommunications service revenue of that type in the previous year in accordance with the following rates:

No.

Revenue

Rate (per year)

1

Under 20 billion VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

From 20 billion to under 50 billion VND

250 million VND

3

From 50 billion to under 100 billion VND

400 million VND

4

From 100 billion to under 1.000 billion VND

01 billion VND

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

From 1.000 billion to under 10.000 billion VND

10 billion VND

6

From 10.000 billion to under 20.000 billion VND

100 billion VND

7

From 20.000 billion to under 30.000 billion VND

150 billion VND

8

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

200 billion VND

9

From 40.000 billion to under 50.000 billion VND

250 billion VND

10

Above 50.000 billion VND

300 billion VND

Telecommunications service revenue is divided into 04 categories corresponding to 04 types of public telecommunications networks including:

- Revenue from telecommunications services on fixed terrestrial telecommunications network;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Revenue from telecommunications services on terrestrial mobile telecommunications network;

- Revenue from telecommunications services on satellite mobile telecommunications network.

2. Fees for installation of public telecommunications networks (annually)

No.

Operation

Rate

 (million VND)

1

Installation of a fixed terrestrial public telecommunications network without the use of radio frequency bands

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1.1

Within a province/central-affiliated city

100

1.2

Within a region

300

1.3

Nationwide

600

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Installation of a fixed terrestrial public telecommunications network with the use of radio frequency bands

 

2.1

Within a region

800

2.2

Nationwide

2.000

3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

200

4

Installation of a terrestrial public mobile telecommunications network without the use of radio frequency bands (MVNO)

2.000

5

Installation of a terrestrial public mobile telecommunications network with the use of radio frequency bands

5.000

6

Fees for installation of a fixed satellite public telecommunications network

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Fees for installation of a satellite public mobile telecommunications network

100

3. Fees for testing of network and telecommunications services (one-time payment for the entire license period including renewal periods)

No.

Operation

Rate

 (million VND)

1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

 

1.1

Within a province/central-affiliated city

300

1.2

Within a region

400

1.3

Nationwide

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Testing of networks and telecommunications services without the use of radio frequency bands

 

2.1

Within a province/central-affiliated city

200

2.2

Within a region

300

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Nationwide

400

4. Fee for installation of private telecommunications network (one-time payment for the entire license period including renewal periods)

No.

Operation

Rate

 (million VND)

1

Fees for installation of private telecommunications network

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Fees for installation of telecommunications cables in the sea

No.

Operation

Rate

1

Installation of telecommunications cables in the sea including survey, installation and repair of submarine cables before the official commissioning of the cable route (one-time payment for the entire license period including renewal periods)

01 million USD

2

Repair, maintenance and retrieval of telecommunications cables in the sea (payment required for each vessel entering to repair, maintain or retrieve the cable route after the official partial or full commissioning date)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

FEES FOR ISSUANCE OF LICENSE FOR TELECOMMUNICATIONS

No.

Type of license

Rate

 (VND/license)

1

First-time issuance, re-issuance

1.000.000

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- License for provision of telecommunications services without network infrastructure

- License for installation of telecommunications cables in the sea

- License for installation of private telecommunications network

- License for testing of network and telecommunications services

 

2

Extension or amendment to the licenses prescribed in point 1

500.000

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 52/2025/TT-BTC quy định mức thu, miễn, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí quyền hoạt động viễn thông, lệ phí cấp giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 52/2025/TT-BTC
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Thuế - Phí - Lệ Phí,Công nghệ thông tin
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Cao Anh Tuấn
Ngày ban hành: 24/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản