Luật Đất đai 2024

Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024

Số hiệu 43/2019/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Sơn La
Ngày ban hành 31/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Hoàng Quốc Khánh
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 43/2019/QĐ-UBND

Sơn La, ngày 31 tháng 12 năm 2019

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020-2024

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất, định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Thực hiện Nghị quyết số 173/NQ-HĐND ngày 20 tháng 12 năm 2019 của HĐND tỉnh kỳ họp thứ 11 khóa XIII về thông qua bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Sơn La;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 931/TTr-STNMT ngày 30/12/2019.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024.

(Chi tiết có Bảng 01, 02, 03, 04, 05, 06, 07, 08 và Phụ biểu số 01, 02, 03 kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (b/c)\
- Vụ pháp chế - Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Tài chính (b/c);
- TT Tỉnh ủy (b/c);
- TT HĐND tỉnh (b/c);
- Chủ tịch UBND tỉnh;
- Các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Cục kiểm tra Văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Như Điều 3;
- Trung tâm thông tin tỉnh;
- Các phòng: KT, TH, NC - VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT - Hiệu 30 bản.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Hoàng Quốc Khánh

 

QUY ĐỊNH

VỀ BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2020-2024
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.

Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.

3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).

4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.

5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;

d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.

Chương II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất nông nghiệp trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản tại các xã, phường thuộc các huyện, thành phố được xác định căn cứ mục đích sử dụng khi giao, cho thuê và được phân theo nhóm các xã, phường, thị trấn quy định tại Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03; giá đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng áp dụng thống nhất trên địa bàn toàn tỉnh, không phân loại xã, phường, thị trấn quy định tại Bảng 04.

2. Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) và đất nông nghiệp trong địa giới hành chính phường thì giá đất nông nghiệp được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại các Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03, Bảng 04 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn.

3. Giá các loại đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (quy định tại Bảng 02 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn).

Điều 4. Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn

Giá đất ở tại đô thị, tại nông thôn được xác định theo Điều 2 của quy định này, mức giá cụ thể cho từng tuyến đường, phố và từng vị trí quy định tại Bảng 05.

Điều 5. Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn

Giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn được xác định cho từng tuyến đường, phố, tùng vị trí (theo giá đất ở liền kề của từng tuyến đường phố, từng vị trí) quy định tại Bảng 06.

Điều 6. Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị, tại nông thôn và đất khu, cụm công nghiệp)

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn và đất khu, cụm công nghiệp) được xác định cho từng tuyến đường, phố và từng vị trí (theo giá đất ở liền kề của từng tuyến đường phố, từng vị trí) quy định tại Bảng 07.

Điều 7. Giá đất khu, cụm công nghiệp

Giá đất khu, cụm công nghiệp được xác định cho cả khu, cụm công nghiệp theo quy hoạch được phê duyệt, không chia theo tuyến đường, vị trí quy định tại Bảng 08.

Điều 8. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

Điều 9. Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng 50% giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp (du lịch, vui chơi giải trí, năng lượng...) kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.

Điều 10. Giá đất chưa sử dụng

- Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, giá đất được xác định bằng (=) 20% giá đất nông nghiệp liền kề có mức giá cao nhất.

- Đất chưa sử dụng khi được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng vào mục đích nào thì giá đất được tính bằng bảng giá đất của loại đất đó có cùng vị trí, tuyến đường.

Chương III

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Tổ chức thực hiện

Đối với những khu vực, tuyến đường, vị trí chưa được xác định trong Bảng giá ban hành kèm theo quy định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, khu đấu giá, khu tái định cư, khu công nghiệp, cụm công nghiệp giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì cùng các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập phương án giá, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.

Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn tỉnh để làm căn cứ lập phương án trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành bảng giá đất định kỳ 05 năm một lần và công bố vào ngày 01 tháng 01 của năm đầu kỳ hoặc làm căn cứ trình Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh bảng giá đất theo quy định.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp và thực hiện niêm yết công khai các bảng giá đất tại nơi công cộng như: Trụ sở UBND xã, phường, thị trấn; nhà văn hoá, tổ, bản, tiểu khu để nhân dân được biết và thực hiện.

Điều 12. Sửa đổi, bổ sung

Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu phát sinh vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.

 

 

110
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024
Tải văn bản gốc Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 43/2019/QĐ-UBND quy định về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024
Số hiệu: 43/2019/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
Người ký: Hoàng Quốc Khánh
Ngày ban hành: 31/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tại File này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 2727/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 15/12/2023
Điều 1. Đính chính một số nội dung tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

1. Tại gạch đầu dòng thứ 2 mục 18 Phần A Bảng 5.1 thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh có ghi: “Đoạn từ ngã tư chợ 7/11 đến hết số nhà 179” nay đính chính lại: “Đoạn từ ngã tư chợ 7/11 đến hết số nhà 79”.

2. Tại gạch đầu dòng thứ 3 mục 18 Phần A Bảng 5.1 thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh có ghi: “Đoạn từ hết số nhà 179 đến hết điện lực Sơn La” nay đính chính lại “Đoạn từ hết số nhà 79 đến hết điện lực Sơn La”.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:
...
5. Bãi bỏ giá đất tại Điểm 43.1 Mục 43 ... Phần A Bảng 5.1 thành phố Sơn La quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La.

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điểm 1.1, 1.4, 1.6 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024.

1.1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.1. Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Biểu số 01.1 ... kèm theo Phụ lục số 01).
...
1.4. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.6 huyện Sốp Cộp ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Biểu số 04.1, Biểu số 04.2, Biểu số 04.3 kèm theo Phụ lục số 04).
...
1.6. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.12 huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Biểu số 06.1, Biểu số 06.2, Biểu số 06.3 kèm theo Phụ lục số 06).
...
PHỤ LỤC SỐ 01 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
Biểu số 01.2 ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
Biểu số 01.3 ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC SỐ 04 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.6 - HUYỆN SỐP CỘP
...
Biểu số 04.2 ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.6 - HUYỆN SỐP CỘP
...
Biểu số 04.3 ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.6 - HUYỆN SỐP CỘP
...
PHỤ LỤC SỐ 06 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN
...
Biểu số 06.2 ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN
...
Biểu số 06.3 ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/11/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 và Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14 tháng 01 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La, với những nội dung sau:

1. Điều chỉnh tên tuyến đường thuộc Bảng 5.1 - Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (Biểu số 01 kèm theo Phụ lục số 01); Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.1. Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La (Biểu số 02 kèm theo Phụ lục số 01).

2. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.7 - Huyện Mai Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (Phụ lục số 02).

3. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.8 - Huyện Yên Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (Phụ lục số 03).

4. Điều chỉnh tên tuyến đường thuộc Bảng 5.12- Huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (Phụ lục số 04).
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 02: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 01: ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.7 - HUYỆN MAI SƠN
...
PHỤ LỤC SỐ 03 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.8 - HUYỆN YÊN CHÂU
...
PHỤ LỤC SỐ 04 ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.
...
2. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.1- Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020 sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024; Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022 về điều chỉnh, bổ sung một số nội dung Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 và Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022; Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 sửa đổi bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (có Phụ lục số 01 và Biểu số 01, 02, 03 kèm theo).

3. Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 - Huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024; Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 sửa đổi bổ sung bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (có Phụ lục số 02, Biểu số 01, 02 kèm theo).

4. Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.12 - Huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 bổ sung một số nội dung tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (có Phụ lục số 03).

5. Các nội dung khác không điều chỉnh thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022, Quyết định số 34/2022/QĐ-UBND ngày 20/11/2022, Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021 và Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023 của UBND tỉnh.
...
PHỤ LỤC 01: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG 5.1. THÀNH PHỐ SƠN LA

BIỂU 1: ĐIỀU CHỈNH TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU 2: ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG (KHÔNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)
...
BIỂU 3: BỎ TUYẾN ĐƯỜNG
...
PHỤ LỤC 02: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.9. HUYỆN MỘC CHÂU

BIỂU SỐ 01: ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
PHỤ LỤC 03: ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG BẢNG 5.12. HUYỆN PHÙ YÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số đoạn đường tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 4, 5 Điều 1 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:
...
4. Điều chỉnh tên đoạn đường một số vị trí tuyến đường thuộc Bảng số 5.1 thành phố Sơn La (chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo).

5. Điều chỉnh tên đoạn đường một số vị trí tuyến đường thuộc Bảng số 5.7 huyện Mai Sơn (chi tiết tại Biểu số 05 kèm theo).
...
Biểu số 04 ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
Biểu số 05 ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.7 - HUYỆN MAI SƠN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 65/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 (gồm đất ở tại một số huyện, thành phố và một số loại đất khác) để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 cụ thể như sau:

1. Giá đất nông nghiệp

a) Điều chỉnh tăng giá đất trồng lúa nước, đất trồng lúa nước còn lại, đất trồng cây hàng năm khác tại một số xã, phường, thị trấn thuộc Bảng 01 Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (phụ lục I, Bảng 01 kèm theo).

b) Điều chỉnh tăng giá đất trồng cây lâu năm tại một số xã, phường, thị trấn thuộc Bảng 02 Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (phụ lục I, Bảng 02 kèm theo).

c) Điều chỉnh tăng giá đất nuôi trồng thủy sản tại một số xã, phường, thị trấn thuộc Bảng 03 Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (phụ lục I, Bảng 03 kèm theo).

d) Điều chỉnh bảng giá đất rừng tại một số xã, phường, thị trấn thuộc Bảng 04 Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (phụ lục I, Bảng 04 kèm theo).

(Có Phụ lục I, Bảng 01 đến Bảng 04 kèm theo)

đ) Bỏ Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh.

2. Sửa đổi khoản 2 Điều 3 Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

"2. Giá đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì được tính bằng 1,5 lần giá đất nông nghiệp tương ứng quy định tại Bảng 01, Bảng 02, Bảng 03, Bảng 04 thuộc Phục lục I kèm theo Quy định này".

3. Điều chỉnh, bổ sung giá đất ở

a) Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.3- huyện Thuận Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục II, Biểu 01, Biểu 02 kèm theo).

b) Bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.7 - Huyện Mai Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục III kèm theo).

c) Điều chỉnh, bổ sung giá đất, điều chỉnh tên tuyến đường một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.8 - Huyện Yên Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục IV, Biểu 01, Biểu 02, Biểu 03 kèm theo).

d) Điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.10 - Huyện Vân Hồ ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục V kèm theo).

đ) Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.11 - Huyện Bắc Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục VI, Biểu 01, Biểu 02, Biểu 03 kèm theo).

e) Điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.12 - Huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021; Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022 của UBND tỉnh (có Phụ lục VI kèm theo).

g) Điều chỉnh giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.1 Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của UBND tỉnh (có Phụ lục VIII, Biểu 01 kèm theo).

h) Bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục IX kèm theo).

4. Sửa đổi Bảng 6 quy định bảng giá đất thương mại dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn ban bành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục X kèm theo).

5. Sửa đổi Bảng 7 quy định bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp (không phải là đất thương mại dịch vụ tại đô thị và tại nông thôn; đất khu công nghiệp và đất cụm công nghiệp) ban hành Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh (có Phụ lục XI kèm theo).
...
PHỤ LỤC

PHỤ LỤC I ĐIỀU CHỈNH CÁC BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP

1. BẢNG 01: ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
...
2. BẢNG 02: ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
...
3. BẢNG 03: ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
...
4. BẢNG 04: ĐẤT RỪNG

PHỤ LỤC II ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.3. HUYỆN THUẬN CHÂU

BIỂU 01: ĐIỀU CHỈNH TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU 02: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
PHỤ LỤC III BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.7. HUYỆN MAI SƠN
...
PHỤ LỤC IV ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.8. HUYỆN YÊN CHÂU

BIỂU 01: ĐIỀU CHỈNH TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU SỐ 02: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU 03: ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG (KHÔNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)
...
PHỤ LỤC V ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.10. HUYỆN VÂN HỒ
...
PHỤ LỤC VI ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.11. HUYỆN BẮC YÊN

BIỂU 01: ĐIỀU CHỈNH TÊN VÀ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU 02: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU SỐ 03: ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG (KHÔNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)
...
PHỤ LỤC VII ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.12. HUYỆN PHÙ YÊN
...
PHỤ LỤC VIII ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.1. THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC IX BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.9. HUYỆN MỘC CHÂU
...
PHỤ LỤC X ĐIỀU CHỈNH BẢNG 06. ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ VÀ TẠI NÔNG THÔN

BẢNG 6.6. HUYỆN SỐP CỘP
...
BẢNG SỐ 6.7. HUYỆN MAI SƠN
...
BẢNG SỐ 6.8. HUYỆN YÊN CHÂU
...
BẢNG SỐ 6.9. HUYỆN MỘC CHÂU
...
BẢNG SỐ 6.10. HUYỆN VÂN HỒ
...
BẢNG 6.11. HUYỆN BẮC YÊN
...
BẢNG SỐ 6.12. HUYỆN PHÙ YÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 54/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/06/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 trên địa bàn thành phố Sơn La, thị xã Mộc Châu, huyện Thuận Châu như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.1- Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019; Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020; Quyết định số 01/2022/QĐ-UBND ngày 14/01/2022; Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Phụ lục I và Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03 kèm theo); Điều chỉnh bỏ mục VII Phần B Bảng 5.1 - Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

2. Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.3 - Huyện Thuận Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Phụ lục II Biểu số 01, Biểu số 02 kèm theo).

3. Điều chỉnh cụm từ “Huyện Mộc Châu” tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, Quyết định số 33/2020/QĐ-UBND ngày 14/7/2020, Quyết định số 07/2021/QĐ-UBND ngày 27/4/2021, Quyết định số 19/2023/QĐ-UBND ngày 27/6/2023, Quyết định số 43/2024/QĐ-UBND ngày 31/10/2024, Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 và Quyết định số 65/2024/QĐ-UBND ngày 30/12/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh thành “Thị xã Mộc Châu”; Điều chỉnh, bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 - Thị xã Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định số 51/2024/QĐ-UBND ngày 22/11/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh (có Phụ lục III và Biểu số 01, Biểu số 02, Biểu số 03 kèm theo).
...
Phụ lục I ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.1. THÀNH PHỐ SƠN LA

BIỂU SỐ 01: ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU SỐ 03: ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG (KHÔNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)
...
Phụ lục II ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.3. HUYỆN THUẬN CHÂU

BIỂU SỐ 01: ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU SỐ 02: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
Phụ lục III ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI BẢNG 5.9. THỊ XÃ MỘC CHÂU

BIỂU SỐ 01: ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU SỐ 02: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG
...
BIỂU SỐ 03: ĐIỀU CHỈNH TÊN TUYẾN ĐƯỜNG (KHÔNG ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT)

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024.

1.1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.1. Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Biểu số 01.1 ... kèm theo Phụ lục số 01).

1.2. Bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.4. huyện Mường La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Phụ lục số 02).

1.3. Bổ sung giá đất một số vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.5 huyện Sông Mã ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Phụ lục số 03).

1.4. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.6 huyện Sốp Cộp ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Biểu số 04.1, Biểu số 04.2, Biểu số 04.3 kèm theo Phụ lục số 04).

1.5. Bổ sung giá đất một số vị trí tuyến đường thuộc Bảng 5.11 huyện Bắc Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Phụ lục số 05).

1.6. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung thuộc Bảng 5.12 huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (Biểu số 06.1, Biểu số 06.2, Biểu số 06.3 kèm theo Phụ lục số 06).
...
PHỤ LỤC SỐ 01 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA

Biểu số 01.1 BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC SỐ 02 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.4 - HUYỆN MƯỜNG LA
...
PHỤ LỤC SỐ 03 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.5 - HUYỆN SÔNG MÃ
...
PHỤ LỤC SỐ 04 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.6 - HUYỆN SỐP CỘP
...
Biểu số 04.1 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.6 - HUYỆN SỐP CỘP
...
PHỤ LỤC SỐ 05 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.11 - HUYỆN BẮC YÊN
...
PHỤ LỤC SỐ 06 ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN
...
Biểu số 06.1 BỔ SUNG MỘT SỐ VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024:
...
2. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.1 - Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).

3. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường Bảng 5.4 - Huyện Mường La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo).

4. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9 - Huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).

5. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.12 - Huyện Phù Yên ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 04 kèm theo).
...
Biểu số 01 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
Biểu số 02 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.4 - HUYỆN MƯỜNG LA
...
Biểu số 03 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.9 - HUYỆN MỘC CHÂU
...
Biểu số 04 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.12 - HUYỆN PHÙ YÊN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

1. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.1- Thành phố Sơn La ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết Biểu số 1.1 kèm theo Phụ lục số 01). Điều chỉnh tên tuyến đường thuộc Bảng 5.1- Thành phố Sơn La ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết có Biểu số 1.2 kèm theo Phụ lục số 01).

2. Bỏ tuyến đường “Chiềng Cọ, Chiềng Xôm, Chiềng Đen: Bán kính 500m tính từ trung tâm xã đi các hướng” quy định tại điểm 1 mục VI Phần B, Bảng 5.1- Thành phố Sơn La thuộc Bảng 05 đất ở tại đô thị và đất ở tại nông thôn ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh.

3. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.5- Huyện Sông Mã ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết có Biểu số 2.1 kèm theo Phụ lục số 01). Điều chỉnh tên một số tuyến đường thuộc Bảng 5.5- Huyện Sông Mã ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết có Biểu số 02.2 kèm theo Phụ lục số 01).

4. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.7- Huyện Mai Sơn ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết có Biểu số 3 kèm theo Phụ lục số 01).

5. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.9- Huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết có Biểu số 4.1 kèm theo Phụ lục số 01). Điều chỉnh tên một số tuyến đường thuộc Bảng 5.5- Huyện Mộc Châu ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh (chi tiết có Biểu số 4.2 kèm theo Phụ lục số 01).
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 01.1. BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 1.2- ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 2.1- BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.5 - HUYỆN SÔNG MÃ
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 2.2. ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.5 - HUYỆN SÔNG MÃ
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 03: BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.7 - HUYỆN MAI SƠN
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 4.1- BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.9 - HUYỆN MỘC CHÂU
...
PHỤ LỤC SỐ 01 BIỂU SỐ 4.2. ĐIỀU CHỈNH TÊN ĐOẠN ĐƯỜNG TẠI MỘT SỐ VỊ TRÍ TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.9 - HUYỆN MỘC CHÂU

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

1. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng 5.5 huyện Sông Mã ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 01 kèm theo).

2. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng số 5.9 huyện Mộc Châu ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 02 kèm theo).

3. Bổ sung giá đất các vị trí, tuyến đường thuộc Bảng số 5.1 thành phố Sơn La ban hành kèm Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La (chi tiết tại Biểu số 03 kèm theo).
...
Biểu số 01 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.5 - HUYỆN SÔNG MÃ
...
Biểu số 02 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.9 - HUYỆN MỘC CHÂU
...
Biểu số 03 BỔ SUNG GIÁ ĐẤT CÁC VỊ TRÍ, TUYẾN ĐƯỜNG THUỘC BẢNG 5.1 - THÀNH PHỐ SƠN LA

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được đính chính bởi Điều 1 Quyết định 2727/QĐ-UBND năm 2023 có hiệu lực từ ngày 15/12/2023
Một số nội dung tại File này bị bãi bỏ bởi Khoản 5 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Điểm 1.1, 1.4, 1.6 Khoản 1 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 34/2022/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 20/11/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số đoạn đường tại File này được điều chỉnh bởi Khoản 4, 5 Điều 1 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 65/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 54/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 13/06/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Khoản 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số bảng giá đất tại File này được sửa đổi bởi Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 1 Quyết định 19/2023/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/06/2023 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Một số bảng giá đất tại File này được bổ sung bởi Khoản 1, 2, 3 Điều 1 Quyết định 33/2020/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 01/08/2020 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:
...
2. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 6 Điều 2 phần quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBNDtỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 như sau:

‘‘6. Đối với các thửa đất có cốt cao độ bình quân chênh chệch (cao hơn hoặc thấp hơn so với mặt đường tiếp giáp) 1,5 m trở lên thì giá đất giảm không quá 30% so với giá đất trong bảng giá đất tại cùng vị trí, tuyến đường của thửa đất đó, giá trị giảm trừ cụ thể do UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào. Trường hợp đặc biệt (địa chất bùn lầy, nền đất yếu, cấp đất đá, chênh lệch độ cao lớn) thì giá đất giảm được xác định bằng khối lượng thực tế do UBND các huyện, thành phố lập dự toán, được cơ quan có chuyên môn về xây dựng thẩm định, nhưng mức giảm trừ không quá 50% so với giá đất trong bảng giá đất tại cùng vị trí, tuyến đường của thửa đất đó’’.

Xem nội dung VB
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất
...
6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:
...
3. Điều chỉnh, bổ sung Khoản 3 Điều 3 phần quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 như sau:

“3. Giá đất nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất nông nghiệp tại khu vực lân cận đã có giá đất, trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều loại đất thì xác định bằng giá đất của loại đất nông nghiệp có giá cao nhất.”

Xem nội dung VB
Điều 3. Giá đất nông nghiệp
...
3. Giá các loại đất nông nghiệp khác (gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh) được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm (quy định tại Bảng 02 và Phụ biểu 01, Phụ biểu 02, Phụ biểu 03 phân nhóm xã, phường, thị trấn).
Khoản này được điều chỉnh bởi Khoản 3 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được điều chỉnh bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:
...
4. Điều chỉnh, bổ sung Điều 8 phần quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 như sau:

‘‘Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí tuyến đường quy định trong bảng giá đất. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn’’.

Xem nội dung VB
Điều 8. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.
Điều này được điều chỉnh bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được điều chỉnh bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024. Cụ thể như sau:
...
4. Điều chỉnh, bổ sung Điều 8 phần quy định ban hành kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024 như sau:

‘‘Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh được xác định bằng 70% giá đất ở cùng vị trí tuyến đường quy định trong bảng giá đất. Đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn’’.

Xem nội dung VB
Điều 8. Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất quốc phòng, an ninh, đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng; đất làm nghĩa trang, nghĩa địa; đất phi nông nghiệp khác được xác định bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị và nông thôn.
Điều này được điều chỉnh bởi Khoản 4 Điều 1 Quyết định 01/2022/QĐ-UBND có hiệu lực kể từ ngày 25/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Điều chỉnh một số nội dung quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 để áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025.

1. Sửa đổi Điều 1 quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của UBND tỉnh quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020-2024 như sau:

“Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.”

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi áp dụng

Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp quy định tại khoản 2, Điều 114 Luật Đất đai năm 2013.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 43/2024/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 31/10/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024:

1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 2 phần quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

“8. Giá đất tại các khu quy hoạch (bao gồm cả các khu quy hoạch chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật) quy định trong bảng giá đất tại Quyết định này được xác định là giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật’’.

Xem nội dung VB
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.

3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).

4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.

5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;

d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024:

1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 2 phần quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

“8. Giá đất tại các khu quy hoạch (bao gồm cả các khu quy hoạch chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật) quy định trong bảng giá đất tại Quyết định này được xác định là giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật’’.

Xem nội dung VB
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.

3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).

4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.

5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;

d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024:

1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 2 phần quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

“8. Giá đất tại các khu quy hoạch (bao gồm cả các khu quy hoạch chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật) quy định trong bảng giá đất tại Quyết định này được xác định là giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật’’.

Xem nội dung VB
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.

3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).

4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.

5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;

d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024:

1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 2 phần quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

“8. Giá đất tại các khu quy hoạch (bao gồm cả các khu quy hoạch chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật) quy định trong bảng giá đất tại Quyết định này được xác định là giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật’’.

Xem nội dung VB
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.

3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).

4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.

5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;

d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Bổ sung một số nội dung quy định tại Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La quy định Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2020 - 2024:

1. Bổ sung Khoản 8 vào Điều 2 phần quy định kèm theo Quyết định số 43/2019/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2019 của UBND tỉnh Sơn La. Cụ thể như sau:

“8. Giá đất tại các khu quy hoạch (bao gồm cả các khu quy hoạch chưa đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật) quy định trong bảng giá đất tại Quyết định này được xác định là giá đất đã có hạ tầng kỹ thuật’’.

Xem nội dung VB
Điều 2. Nguyên tắc cụ thể khi định giá đất

1. Căn cứ vào khả năng sinh lời, khoảng cách tới đường giao thông, đường phố và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ, các vị trí được xác định theo nguyên tắc: vị trí 1 tiếp giáp trục đường giao thông có tên trong bảng giá đất có khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng thuận lợi hơn các vị trí tiếp theo, vị trí 2, 3, 4, 5 theo thứ tự khả năng sinh lợi và điều kiện cơ sở hạ tầng kém thuận lợi hơn.

2. Thửa đất tiếp giáp với tuyến đường nào (hưởng lợi từ tuyến đường nào) thì giá đất được xác định theo tuyến đường đó. Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường thì giá đất được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất.

3. Việc quy định vị trí đất ở chỉ áp dụng với thửa đất tiếp giáp với một tuyến đường và có chiều sâu thửa đất lớn hơn 20 m đối với đất ở đô thị, đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.1, khoản 7, Điều 2 Quy định này) và lớn hơn 40 m đối với đất ở nông thôn (các vị trí của thửa đất ở đô thị, đất ở nông thôn quy định tại điểm 7.2, khoản 7, Điều 2 Quy định này).

4. Trường hợp thửa đất nằm cạnh ngã ba, ngã tư đường giao thông có 2 mặt tiếp giáp với 2 tuyến đường và chiều sâu thửa đất lớn hơn 100 m thì giá đất từ vị trí 1 đến vị trí 5 được xác định theo giá của tuyến đường có giá đất cao nhất. Từ trên 100 m trở đi áp dụng giá của tuyến đường còn lại, trường hợp không có tuyến đường nào khác thì áp giá theo giá của vị trí 5.

5. Trường hợp tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố đã được quy định tại Bảng giá đất có sự thay đổi mốc xác định (điểm đầu, điểm cuối) của tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố (do nhận chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế quyền sử dụng đất đối với tuyến đường, đoạn đường, đoạn phố có tên chủ sử dụng đất) hoặc tên đường, phố được đặt tên, đặt tên lại thì được cập nhật xác định theo hồ sơ, tài liệu, văn bản liên quan được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

6. Đối với các thửa đất giáp đường giao thông nhưng có độ chênh lệch độ cao so với mặt đường: Trên cùng một đoạn đường, những thửa đất có độ chênh lệch bình quân từ 1,5 m trở lên so với mặt đường thì giá thừa đất đó được giảm không quá 30% so với giá thửa đất bình thường, mức giảm cụ thể từng thửa đất giao UBND các huyện, thành phố xác định cụ thể trên cơ sở khối lượng đào đắp thực tế mà người sử dụng đất đã đầu tư vào thửa đất đó.

7. Các vị trí trong mỗi tuyến đường, phố được xác định như sau:

7.1. Đối với đất ở nông thôn, đất ở đô thị

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với mặt đường; trục đường giao thông chính hoặc gần khu thương mại, khu du lịch trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 20 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 60 m tính từ chỉ giới giao đất;

d) Vị trí 4: Đất sau vị trí 3 trong phạm vi đất hộ gia đình đang sử dụng, nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

đ) Vị trí 5: Đất còn lại sau vị trí 4.

7.2. Đất ở các xã thuộc vùng nông thôn và các bản thuộc phường tại thành phố có điều kiện như nông thôn (trừ các tuyến đường đã được quy định từ bảng 5.1 đến bảng 5.12 kèm theo Quyết định này)

a) Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với đường giao thông liên thôn, liên bản, liên xã trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 40 m tính từ chỉ giới giao đất;

b) Vị trí 2: Đất sau vị trí 1 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng nhưng tối đa không quá 80 m tính từ chỉ giới giao đất;

c) Vị trí 3: Đất sau vị trí 2 trong phạm vi đất của các hộ gia đình đang sử dụng và đất tiếp giáp với các trục đường trong tổ, bản, tiểu khu.
Điều này được bổ sung bởi Khoản 1 Điều 1 Quyết định 07/2021/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 27/04/2021 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)