Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Số hiệu 26/2023/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Lào Cai
Ngày ban hành 08/12/2023
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Vũ Xuân Cường
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 26/2023/NQ-HĐND

Lào Cai, ngày 08 tháng 12 năm 2023

NGHỊ QUYẾT

SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020 -2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
KHOÁ XVI - KỲ HỌP THỨ 16

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019.

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 96/2019/NĐ-CP ngày 19 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Nghị định số 10/2023/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định hướng dẫn thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT -BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 194/TTr-UBND ngày 29 tháng 11 năm 2023 đề nghị ban hành Nghị quyết sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai; Tờ trình số 206/TTr-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2023 đề nghị điều chỉnh giá đất khu thương mại Kim Thành; Báo cáo thẩm tra số 281/BC-KTNS ngày 04 tháng 12 năm 2023 của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

- Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m.

- Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m.

- Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

- Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất .

- Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

- Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

- Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất. Giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.”.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

a) Bổ sung giá đối với 283 tuyến đường, phố, ngõ;

b) Điều chỉnh giá đất của 764 tuyến đường, phố, ngõ;

c) Sửa đổi tên và mốc xác định của 374 tuyến đường, phố, ngõ;

d) Tách 65 tuyến đường, phố, ngõ; đ) Nhập 93 tuyến đường, phố, ngõ; e) Bãi bỏ 71 tuyến đường, phố, ngõ;

f) Sửa đổi, bổ sung giá đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 2.988 tuyến đường, phố, ngõ.

(có Phụ lục số I đến Phụ lục số IX và chi tiết đính kèm).

3. Sửa đổi, bổ sung giá đất tại các khu, cụm công nghiệp, khu công nghiệp - thương mại tại Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 như sau:

a) Điều chỉnh giá đất tại 3 khu, cụm công nghiệp, khu công nghiệp – thương mại.

b) Sửa đổi tên và điều chỉnh giá đất tại 3 cụm công nghiệp và 1 khu công nghiệp;

c) Bổ sung giá đất tại 20 khu, cụm công nghiệp.

(Chi tiết có Phụ lục số X đính kèm).

Điều 2. Quy định chuyển tiếp

1. Đối với những dự án đã có quyết định thu hồi đất và quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất để tính bồi thường, hỗ trợ tái định cư theo quy định của Bảng giá đất tại thời điểm ban hành quyết định thu hồi đất.

2. Đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định trước ngày Nghị quyết này có hiệu lực thi hành thì giá đất được áp dụng tại thời điểm ban hành quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có hiệu lực thi hành, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

3. Đối với các tuyến đường, phố, ngõ thuộc khu vực có thay đổi địa giới hành chính theo quy định tại Nghị quyết số 896/NQ-UBTVQH ngày 11 tháng 02 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp huyện, cấp xã thuộc tỉnh Lào Cai nhưng chưa quy định điều chỉnh vị trí và giá đất theo đơn vị hành chính mới trong Bảng giá đất thì áp dụng giá đất theo vị trí trước khi điều chỉnh do sắp xếp lại đơn vị hành chính.

4. Trường hợp các tuyến đường, phố, ngõ trong Bảng giá đất quy định tại Nghị quyết này được đặt tên hoặc có thay đổi tên thì áp dụng giá đất theo quy định tại Nghị quyết này cho tên gọi mới.

Điều 3. Trách nhiệm và hiệu lực thi hành

1. Uỷ ban nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm thực hiện Nghị quyết, ban hành và công bố quyết định sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung trong Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo quy định.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các ban Hội đồng nhân dân, các tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai khóa XVI - Kỳ họp thứ 16 thông qua ngày 08 tháng 12 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2024./.


Nơi nhận:
- Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường; Bộ Tài chính;
- KTNN Khu vực VII;
- Cục Kiểm tra VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: TU, HĐND, ĐĐBQH, UBND tỉnh;
- Ban thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP: TU, Đoàn ĐBQH&HĐND, UBND tỉnh;
- Báo, Đài PT-TH tỉnh, Công báo, Cổng TTĐT tỉnh;
- Các phòng chuyên môn thuộc Văn phòng;
- Lưu: VT, KTNS.

CHỦ TỊCH




Vũ Xuân Cường

67
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Tải văn bản gốc Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 26/2023/NQ-HĐND sửa đổi Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Số hiệu: 26/2023/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
Người ký: Vũ Xuân Cường
Ngày ban hành: 08/12/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Các Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
7. Thay thế toàn bộ các phụ lục kèm theo ... Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 ... của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai bằng các phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này.

(Có phụ lục số I, II, III, IV kèm theo).
...
PHỤ LỤC SỐ I: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ (TM-DV) VÀ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP (CSSX PNN) TẠI ĐÔ THỊ
...
PHỤ LỤC SỐ II: ĐIỀU CHỈNH BẢNG GIÁ ĐẤT Ở, ĐẤT THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ (TM-DV) VÀ ĐẤT CƠ SỞ SẢN XUẤT PHI NÔNG NGHIỆP (CSSX PNN) TẠI NÔNG THÔN
...
PHỤ LỤC SỐ III: BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
...
PHỤ LỤC IV: BẢNG GIÁ ĐẤT TẠI CÁC KHU, CỤM CÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/04/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 - 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 08 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
Các Phụ lục tại File này bị thay thế bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Một số nội dung tại File này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 02/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/04/2024 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Nghị quyết này được kéo dài thời gian thực hiện bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Điều 1. Kéo dài thời gian thực hiện các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, gồm:
...
5. Nghị quyết số 26/2023/NQ-HĐND ngày 29 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Xem nội dung VB
NGHỊ QUYẾT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ NỘI DUNG CỦA BẢNG GIÁ ĐẤT 05 NĂM (2020 -2024) TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
Nghị quyết này được kéo dài thời gian thực hiện bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 30/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025
Tiêu đề Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
4. Sửa đổi tiêu đề khoản 13 Điều 1 như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (trừ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai).

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
5. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 13 Điều 1 như sau:

“d) Trường hợp thửa đất chỉ tiếp giáp với một tuyến đường, phố, nếu giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này mà có giá thấp hơn các vị trí đất còn lại trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thửa đất đó thì phải xác định theo giá các vị trí đất còn lại”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

- Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m.

- Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m.

- Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

- Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất .

- Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

- Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

- Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất. Giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.”.
Tiêu đề Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Tiêu đề Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
4. Sửa đổi tiêu đề khoản 13 Điều 1 như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (trừ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai).

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
5. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 13 Điều 1 như sau:

“d) Trường hợp thửa đất chỉ tiếp giáp với một tuyến đường, phố, nếu giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này mà có giá thấp hơn các vị trí đất còn lại trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thửa đất đó thì phải xác định theo giá các vị trí đất còn lại”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

- Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m.

- Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m.

- Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

- Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất .

- Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

- Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

- Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất. Giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.”.
Tiêu đề Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Tiêu đề Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
4. Sửa đổi tiêu đề khoản 13 Điều 1 như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (trừ đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai).

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai, như sau:
...
5. Bổ sung điểm d vào sau điểm c khoản 13 Điều 1 như sau:

“d) Trường hợp thửa đất chỉ tiếp giáp với một tuyến đường, phố, nếu giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này mà có giá thấp hơn các vị trí đất còn lại trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thửa đất đó thì phải xác định theo giá các vị trí đất còn lại”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020 -2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai như sau:

1. Sửa đổi khoản 13 Điều 1 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 được bổ sung tại khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 01/2020/NQ- HĐND ngày 12 tháng 6 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lào Cai như sau:

“13. Xác định vị trí, giá đất của từng vị trí trong một thửa đất đối với đất ở; đất thương mại, dịch vụ; đất sản xuất, kinh doanh không phải là đất thương mại dịch vụ (trừ đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai) như sau:

a) Trong cùng một thửa đất có ít nhất một cạnh tiếp giáp với phần đất dành cho đường bộ thì các vị trí của thửa đất được xác định như sau:

- Vị trí 1: Được tính từ chỉ giới đường đỏ đến 20 m.

- Vị trí 2: Được tính từ trên 20m đến 30m.

- Vị trí 3: Được tính từ trên 30m đến 40m.

- Vị trí 4: Được tính từ trên 40m.

b) Xác định giá đất của từng vị trí trong thửa đất như sau:

- Vị trí 1: Bằng 100% giá đất được quy định tại Bảng giá đất .

- Vị trí 2: Tính bằng 50% so với vị trí 1.

- Vị trí 3: Tính bằng 35% so với vị trí 1.

- Vị trí 4: Tính bằng 20% so với vị trí 1.

c) Trường hợp thửa đất tiếp giáp với nhiều tuyến đường, phố thì giá đất vị trí 1 được tính theo đường, phố có giá cao nhất. Giá đất tại các vị trí 2, 3, 4 (nếu có) tính theo quy định tại điểm b khoản này nhưng phải đảm bảo không thấp hơn giá của những tuyến đường khác mà các vị trí này tiếp giáp.”.
Tiêu đề Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 4 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025
Khoản này được bổ sung bởi Khoản 5 Điều 1 Nghị quyết 6/2025/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 15/03/2025