Luật Đất đai 2024

Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

Số hiệu 19/2019/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành Tỉnh Điện Biên
Ngày ban hành 06/12/2019
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Nghị quyết
Người ký Lò Văn Muôn
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 19/2019/NQ-HĐND

Điện Biên, ngày 06 tháng 12 năm 2019

NGHỊ QUYẾT

THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
KHÓA XIV, KỲ HỌP THỨ 12

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;

Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP , ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 01/2017/NĐ-CP , ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 104/2014/NĐ-CP , ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ quy định về khung giá đất;

Căn cứ Thông tư số 36/2014/TT-BTNMT , ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất;

Căn cứ Thông tư số 33/2017/TT-BTNMT , ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết Nghị định số 01/2017/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số nghị định quy định chi tiết thi hành Luật đất đai;

Sau khi xem xét Tờ trình số 3527/TTr-UBND, ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về thông qua bảng giá đất và quy định áp dụng bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024; Báo cáo thẩm tra số 104/BC-KTNS, ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Ban Kinh tế - Ngân sách, Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến của Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đinh, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Bảng giá đất không áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

b) Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 114 Luật đất đai năm 2013.

3. Bảng giá đất được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

4. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.

Điều 2. Bảng giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

1. Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố bao gồm 4 phụ lục sau:

Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ, 1.2. Huyện Điện Biên Đông, 1.3. Huyện Mường Ảng, 1.4. Huyện Tuần Giáo, 1.5. Huyện Mường Chà, 1.6. Huyện Tủa Chùa, 1.7. Thị xã Mường Lay.

Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ, 2.2. Huyện Điên Biên, 2.3. Huyện Điện Biên Đông, 2.4. Huyện Mường Ảng, 2.5. Huyện Tuần Giáo, 2.6. Huyện Mường Nhé, 2.7. Huyện Mường Chà, 2.8. Huyện Nậm Pồ, 2.9. Huyện Tủa Chùa, 2.10. Thị xã Mường Lay.

Phụ lục 3: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ, 3.2. Huyện Điện Biên, 3.3. Huyện Điện Biên Đông, 3.4. Huyện Mường Ảng, 3.5. Huyện Tuần Giáo, 3.6. Huyện Mường Nhé, 3.7. Huyện Mường Chà, 3.8. Huyện Nậm Pồ, 3.9. Huyện Tủa Chùa, 3.10. Thị xã Mường Lay.

Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:

a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.

g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.

h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.

i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

2. Thời hạn sử dụng đất: Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh quy định cụ thể và tổ chức thực hiện Nghị quyết theo quy định của pháp luật.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban của Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Nghị quyết này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2020 đến hết ngày 31/12/2024.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Điện Biên Khóa XIV, kỳ họp thứ 12 thông qua ngày 06 tháng 12 năm 2019 và có hiệu lực từ ngày 16 tháng 12 năm 2019./.


Nơi nhận:
- UBTV Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Bộ Tài chính;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh Điện Biên;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu QH tỉnh, ĐB HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành tỉnh;
- Lãnh đạo, CV VP HĐND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng TTĐT Đoàn ĐBQH & HĐND tỉnh;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Lưu: VT.

CHỦ TỊCH




Lò Văn Muôn

56
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Tải văn bản gốc Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị quyết 19/2019/NQ-HĐND thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
Số hiệu: 19/2019/NQ-HĐND
Loại văn bản: Nghị quyết
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
Người ký: Lò Văn Muôn
Ngày ban hành: 06/12/2019
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND, ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau:

1. Bổ sung điểm k, l vào Phụ lục 4 tại khoản 1, Điều 2 như sau:

k) Bảng 10: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

l) Bảng 11: Đất chưa sử dụng.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo:

a) Phụ lục 1. Bảng giá đất ở đô thị.

b) Phụ lục 2. Bảng giá đất ở nông thôn.

c) Phụ lục 3. Bảng giá đất nông nghiệp.

d) Phụ lục 4. Bảng giá các loại đất khác.

Nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung chi tiết theo các Phụ lục A, B, C, D ban hành kèm theo Nghị quyết này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau:

Sửa đổi, bổ sung tên đường, đoạn đường và giá đất tại mục 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ của Phụ lục 1 tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
...
PHỤ LỤC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC 1 - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND, ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau:

1. Bổ sung điểm k, l vào Phụ lục 4 tại khoản 1, Điều 2 như sau:

k) Bảng 10: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng.

l) Bảng 11: Đất chưa sử dụng.

2. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo:

a) Phụ lục 1. Bảng giá đất ở đô thị.

b) Phụ lục 2. Bảng giá đất ở nông thôn.

c) Phụ lục 3. Bảng giá đất nông nghiệp.

d) Phụ lục 4. Bảng giá các loại đất khác.

Nội dung sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung chi tiết theo các Phụ lục A, B, C, D ban hành kèm theo Nghị quyết này.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

Xem nội dung VB
NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024, cụ thể như sau:

Sửa đổi, bổ sung tên đường, đoạn đường và giá đất tại mục 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ của Phụ lục 1 tại khoản 1, Điều 2 Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND (Chi tiết tại Phụ lục kèm theo Nghị quyết này).
...
PHỤ LỤC: SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ NỘI DUNG TẠI PHỤ LỤC 1 - BẢNG GIÁ ĐẤT Ở ĐÔ THỊ

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
NGHỊ QUYẾT THÔNG QUA BẢNG GIÁ ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN TỪ NGÀY 01 THÁNG 01 NĂM 2020 ĐẾN NGÀY 31 THÁNG 12 NĂM 2024
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 12/2021/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Một số nội dung tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết này được sửa đổi bởi Điều 1 Nghị quyết 07/2022/NQ-HĐND có hiệu lực kể từ ngày 18/07/2022 (VB hết hiệu lực: 01/01/2025)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024

1. Sửa đổi, bổ sung Điều 1 như sau:

“Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Bảng giá đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Điện Biên được áp dụng đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025 để làm căn cứ trong các trường hợp sau đây:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

b) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

c) Tính thuế sử dụng đất;

d) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

đ) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

e) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

g) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

h) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

i) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

k) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

l) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê;

m) Giá đất tính tiền sử dụng đất tại nơi tái định cư đối với người được bồi thường về đất ở, người được giao đất ở tái định cư trong trường hợp không đủ điều kiện bồi thường về đất ở là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

n) Giá đất tính tiền sử dụng đất khi bồi thường bằng đất có mục đích sử dụng khác với loại đất thu hồi cho hộ gia đình, cá nhân, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài đang sử dụng đất ở, đang sở hữu nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất tại Việt Nam là giá đất được xác định theo bảng giá đất tại thời điểm phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư;

o) Các trường hợp khác phải áp dụng bảng giá đất theo quy định của Luật Đất đai số 31/2024/QH15 và pháp luật có liên quan.

2. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.”.

Xem nội dung VB
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh; đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024 để làm căn cứ áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức; cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đối với phần diện tích trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đinh, cá nhân;

b) Tính thuế sử dụng đất;

c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

đ) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để trả cho người tự nguyện trả lại đất cho Nhà nước đối với trường hợp đất trả lại là đất Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất có thu tiền sử dụng đất, đất thuê trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

2. Bảng giá đất không áp dụng trong các trường hợp sau:

a) Giá đất đấu giá, giá đất đấu thầu đối với các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoặc công ty có vốn đầu tư nước ngoài.

b) Các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 114 Luật đất đai năm 2013.

3. Bảng giá đất được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Khi Chính phủ điều chỉnh khung giá đất mà mức giá đất điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất của loại đất tương tự;

b) Khi giá đất phổ biến trên thị trường tăng từ 20% trở lên so với giá đất tối đa hoặc giảm từ 20% trở lên so với giá đất tối thiểu trong bảng giá đất trong khoảng thời gian từ 180 ngày trở lên.

4. Đối tượng áp dụng: Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến việc áp dụng Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 19/2019/NQ-HĐND ngày 06 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01 tháng 01 năm 2020 đến ngày 31 tháng 12 năm 2024
...
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 2 như sau:

“Điều 2. Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Điện Biên được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố bao gồm 08 Phụ lục sau:

1. Phụ lục I: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

2. Phụ lục II: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản) tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

3. Phụ lục III: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại đô thị gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên Đông; 3. Huyện Mường Ảng; 4. Huyện Tuần Giáo; 5. Huyện Mường Chà; 6. Huyện Tủa Chùa; 7. Thị xã Mường Lay.

4. Phụ lục IV: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

5. Phụ lục V: Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ (bao gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản) tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

6. Phụ lục VI: Bảng giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

7. Phụ lục VII: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 1. Thành phố Điện Biên Phủ; 2. Huyện Điện Biên; 3. Huyện Điện Biên Đông; 4. Huyện Mường Ảng; 5. Huyện Tuần Giáo; 6. Huyện Mường Nhé; 7. Huyện Mường Chà; 8. Huyện Nậm Pồ; 9. Huyện Tủa Chùa; 10. Thị xã Mường Lay.

8. Phụ lục VIII: Bảng giá các loại đất khác gồm 06 bảng:

a) Bảng 1: Giá đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác, đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt;

b) Bảng 2: Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

c) Bảng 3: Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

d) Bảng 4: Đất chưa sử dụng;

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác;

e) Bảng 6: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 2. Bảng giá trên địa bàn tỉnh Điện Biên từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

1. Bảng giá đất của các huyện, thị xã, thành phố bao gồm 4 phụ lục sau:

Phụ lục 1: Bảng giá đất ở đô thị gồm: 1.1. Thành phố Điện Biên Phủ, 1.2. Huyện Điện Biên Đông, 1.3. Huyện Mường Ảng, 1.4. Huyện Tuần Giáo, 1.5. Huyện Mường Chà, 1.6. Huyện Tủa Chùa, 1.7. Thị xã Mường Lay.

Phụ lục 2: Bảng giá đất ở tại nông thôn gồm: 2.1.Thành phố Điện Biên Phủ, 2.2. Huyện Điên Biên, 2.3. Huyện Điện Biên Đông, 2.4. Huyện Mường Ảng, 2.5. Huyện Tuần Giáo, 2.6. Huyện Mường Nhé, 2.7. Huyện Mường Chà, 2.8. Huyện Nậm Pồ, 2.9. Huyện Tủa Chùa, 2.10. Thị xã Mường Lay.

Phụ lục 3: Bảng giá đất nông nghiệp gồm: 3.1. Thành phố Điện Biên Phủ, 3.2. Huyện Điện Biên, 3.3. Huyện Điện Biên Đông, 3.4. Huyện Mường Ảng, 3.5. Huyện Tuần Giáo, 3.6. Huyện Mường Nhé, 3.7. Huyện Mường Chà, 3.8. Huyện Nậm Pồ, 3.9. Huyện Tủa Chùa, 3.10. Thị xã Mường Lay.

Phụ lục 4: Bảng giá các loại đất khác gồm 9 bảng:

a) Bảng 1: Đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

b) Bảng 2: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị.

c) Bảng 3: Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

d) Bảng 4: Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn.

đ) Bảng 5: Đất nông nghiệp khác.

e) Bảng 6: Đất trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp.

g) Bảng 7: Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; mục đích công cộng.

h) Bảng 8: Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, hỏa táng; đất có công trình là đình, đền; đất phi nông nghiệp khác.

i) Bảng 9: Đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường.

2. Thời hạn sử dụng đất: Giá đất trong bảng giá đất đối với đất sử dụng có thời hạn được tính tương ứng với thời hạn sử dụng đất là 70 năm.
Điều này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 16/2024/NQ-HĐND có hiệu lực từ ngày 01/01/2025 (VB hết hiệu lực: 01/01/2026)