Tiến độ xây dựng Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội

Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội có tiến độ xây dựng như thế nào?

Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Hà Nội

Nội dung chính

    Tiến độ xây dựng Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội

    Vừa qua, Tập đoàn xăng dầu Việt Nam có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường Dự án: Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower).

    Tại Bảng 2 Tổng hợp các nội dung điều chỉnh của dự án (trang 13) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường trên trang thông tin điện tử của Sở Nông nghiệp và Môi trường Dự án: Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) có nêu tiến độ xây dựng Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội là từ năm 2023 đến năm 2025.

    (*) Trên đây là thông tin về "Tiến độ xây dựng Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội".

    Quy mô Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội

    Căn cứ theo tiểu mục 3.1 Mục 3 Chương I (trang 10) Báo cáo có nêu quy mô Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội như sau:

    - Quy mô của dự án đầu tư 1.298,44 tỷ đồng (theo Quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư 5552/QĐ-UBND 2020). Theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công quy định tại khoản 4, Điều 9 Luật Đầu tư công 2019 và TT A, mục V, phụ lục I của Nghị định 40/2020/NĐ-CP về Quy định chi tiết thi hành một số điều Luật Đầu tư công 2019 công dự án thuộc phân loại dự án nhóm A (dự án thuộc lĩnh vực Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị, trụ sở làm việc của các đơn vị sự nghiệp, doanh nghiệp, các tổ chức chính trị xã hội và tổ chức khác có tổng mức đầu tư từ 800 tỷ đồng trở lên).

    - Quy mô diện tích: Theo Quyết định chủ trương đầu tư 2847/QĐ-UBND 2018; Văn bản 5874/QHKT-TMB-PAKT (KHTH) 2019; Văn bản 185/HĐXD-QLKT 2020 và Văn bản 34/HĐXD-QLKT 2022; Hợp đồng thuê đất 248/HĐTĐ 2015 giữa UBND thành phố Hà Nội và Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam.

    - Diện tích sử dụng đất của dự án: 6.695,3 m², trong đó đất để xây dựng khu nhà văn phòng nằm ngoài chỉ giới đường đỏ khoảng là 5.453,8 m² (bao gồm 193,9 m² là đất nằm trong chỉ giới đường đỏ đường sắt đô thị); diện tích đất nằm trong quy hoạch mở đường và hành lang bảo vệ đường sắt là 1.241,5 m².

    - Quy mô của dự án đầu tư:

    + Tổng diện tích lập dự án 5.513,1 m². Tổng diện tích xây dựng 2.783 m².

    + Tòa nhà văn phòng làm việc: Diện tích xây dựng 2.636 m² cao 16 tầng + 01 tum thang kỹ thuật và có 03 tầng hầm. Tổng diện tích sàn xây dựng 50.563 m², bao gồm tổng diện tích sàn xây dựng phần nổi 36.280 m², tổng diện tích sàn xây dựng tầng hầm 14.283 m².

    + Nhà bảo vệ và thang thoát hiểm: Diện tích 24 m² cao 01 tầng.

    + Diện tích cây xanh 1.297,1 m² và diện tích đường nội bộ 1.433 m².

    + Mật độ xây dựng: 50,5%.

    Tiến độ xây dựng Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội

    Tiến độ xây dựng Tòa nhà văn phòng Tập đoàn xăng dầu Việt Nam (Petrolimex Tower) tại Hà Nội (Hình từ Internet)

    Trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 11 Nghị định 06/2021/NĐ-CP trình tự quản lý thi công xây dựng công trình được quy định như sau:

    1. Tiếp nhận mặt bằng thi công xây dựng; thực hiện việc quản lý công trường xây dựng.

    2. Quản lý vật liệu, sản phẩm, cấu kiện, thiết bị sử dụng cho công trình xây dựng.

    3. Quản lý thi công xây dựng công trình của nhà thầu.

    4. Giám sát thi công xây dựng công trình của chủ đầu tư, kiểm tra và nghiệm thu công việc xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    5. Giám sát tác giả của nhà thầu thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    6. Thí nghiệm đối chứng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình và kiểm định xây dựng trong quá trình thi công xây dựng công trình.

    7. Nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, bộ phận công trình xây dựng (nếu có).

    8. Nghiệm thu hạng mục công trình, công trình hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

    9. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có).

    10. Lập và lưu trữ hồ sơ hoàn thành công trình.

    11. Hoàn trả mặt bằng.

    12. Bàn giao công trình xây dựng.

    saved-content
    unsaved-content
    1