Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026 chi tiết xã phường

Vừa qua, Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026 đã được đăng tải trên Cổng thông tin Sở Nông nghiệp cà Môi trường tỉnh An Giang để lấy ý kiến đóng góp.

Mua bán Đất tại An Giang

Xem thêm Mua bán Đất tại An Giang

Nội dung chính

    Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026 chi tiết xã phường

    Vừa qua, Sở Nông nghiệp và Môi trường tỉnh An Giang đã đăng tải hồ sơ để lấy ý kiến góp ý Dự thảo Tờ trình, dự thảo Nghị quyết ban hành Bảng giá đất năm 2026 tỉnh An Giang (lần 2), trong đó có Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026.

    Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026 chi tiết xã phường

    Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026 chi tiết xã phường

    Tải file Dự thảo bảng giá đất ở tại An Giang 2026 chi tiết xã phường (Hình từ Internet)

    Quy định tiêu chí và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất ở tại An Giang 2026

    Căn cứ tại khoản 1, 2 Điều 6 Quy định ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh An Giang 2026 quy định tiêu chí và số lượng vị trí đất trong bảng giá đất ở tại An Giang 2026 như sau:

    (1) Tiêu chí xác định vị trí:

    - Vị trí đất được xác định gắn với từng đoạn, tuyến đường và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:

    - Vị trí 1: là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất. Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

    (2) Số lượng vị trí: chia thành 04 (bốn) vị trí:

    (*) Đất ở tại nông thôn (các xã, phường, đặc khu (trừ đặc khu Phú Quốc)

    - Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới vào đến mét thứ 30, được tính bằng 100% giá đất được quy định trong bảng giá đất.

    - Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 30 đối với đất ở của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét, được tính bằng 70% giá đất tại Vị trí 1.

    - Vị trí 3: Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 30 đến mét thứ 60 đối với đất ở cùng thửa vị trí 2 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét, được tính bằng 70% giá đất tại Vị trí 2.

    - Vị trí 4: Tính từ sau mét thứ 90 đến hết vị trí đất ở đối với đất ở cùng thửa vị trí 1; tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 90 đối với đất ở cùng thửa vị trí 3 của đường nhánh có bề rộng lớn hơn hoặc bằng 2,0 mét và các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1,2,3, được tính bằng 70% giá đất tại Vị trí 3.

    (*) Đất ở tại đô thị (các phường và đặc khu Phú Quốc)

    - Vị trí 1: Tính từ hành lang lộ giới đến mét thứ 20.

    - Vị trí 2: Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất ở cùng thửa vị trí 1.

    - Vị trí 3:

    + Tính từ sau mét thứ 40 đến mét thứ 60 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

    + Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.

    - Vị trí 4:

    + Tính từ sau mét thứ 60 đến mét thứ 80 đối với đất cùng thửa vị trí 1.

    + Tính từ sau mét thứ 20 đến mét thứ 40 đối với đất cùng thửa vị trí 3 của hẻm lớn hơn hoặc bằng 3,0 mét.

    + Được tính từ mét thứ 1 đến mét thứ 20 đối với đất ở của hẻm chính thuộc đường phố chính có mặt hẻm hiện hữu từ 2,0 mét đến nhỏ hơn 3,0 mét.

    + Các thửa đất ở không thuộc các vị trí 1, 2, 3.

    saved-content
    unsaved-content
    1