Tải file dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 chi tiết 96 xã phường

Tại Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026, UBND tỉnh Tây Ninh đã nêu ra dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 chi tiết 96 xã phường.

Mua bán Đất tại Tây Ninh

Xem thêm Mua bán Đất tại Tây Ninh

Nội dung chính

    Tải file dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 chi tiết 96 xã phường

    UBND tỉnh Tây Ninh đã công bố Dự thảo Nghị quyết về việc thông qua Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Cụ thể Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026 quy định về tiêu chí xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong Bảng giá các loại đất và Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

    Theo Dự thảo Nghị quyết này, UBND tỉnh Tây Ninh đã đề xuất 03 phụ lục bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026, trong đó bảng giá đất nông nghiệp được nêu tại Phụ lục I.

    Tải file dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 chi tiết 96 xã phường

    Tải file dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 chi tiết 96 xã phường

    Tải file dự thảo bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 chi tiết 96 xã phường (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026 dự kiến áp dụng trong trường hợp nào?

    Tại khoản 2 Mục I Phần A Bảng giá các loại đất ban hành kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Tây Ninh năm 2026 đã nêu ra các trường hợp sẽ áp dụng bảng giá đất nông nghiệp tại Tây Ninh năm 2026, cụ thể:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Quy định chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp

    Theo Điều 4 Nghị định 102/2024/NĐ-CP, chi tiết loại đất trong nhóm đất nông nghiệp được quy định như sau:

    - Đất trồng cây hằng năm là đất trồng các loại cây được gieo trồng, cho thu hoạch và kết thúc chu kỳ sản xuất trong thời gian không quá một năm, kể cả cây hằng năm được lưu gốc. Đất trồng cây hằng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hằng năm khác, cụ thể như sau:

    + Đất trồng lúa là đất trồng từ một vụ lúa trở lên hoặc trồng lúa kết hợp với các mục đích sử dụng đất khác được pháp luật cho phép nhưng trồng lúa là chính. Đất trồng lúa bao gồm đất chuyên trồng lúa và đất trồng lúa còn lại, trong đó đất chuyên trồng lúa là đất trồng từ 02 vụ lúa trở lên;

    + Đất trồng cây hằng năm khác là đất trồng các cây hằng năm không phải là trồng lúa.

    - Đất trồng cây lâu năm là đất sử dụng vào mục đích trồng các loại cây được gieo trồng một lần, sinh trưởng trong nhiều năm và cho thu hoạch một hoặc nhiều lần.

    - Đất lâm nghiệp là loại đất sử dụng vào mục đích quản lý, bảo vệ và phát triển rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, được phân loại cụ thể như sau:

    + Đất rừng đặc dụng là đất mà trên đó có rừng đặc dụng theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng đặc dụng;

    + Đất rừng phòng hộ là đất mà trên đó có rừng phòng hộ theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao để phát triển rừng phòng hộ;

    + Đất rừng sản xuất là đất mà trên đó có rừng sản xuất theo quy định của pháp luật về lâm nghiệp, đất đã được giao, cho thuê, chuyển mục đích để phát triển rừng sản xuất.

    - Đất nuôi trồng thủy sản là đất sử dụng chuyên vào mục đích nuôi, trồng thủy sản.

    - Đất chăn nuôi tập trung là đất xây dựng trang trại chăn nuôi tập trung tại khu vực riêng biệt theo quy định của pháp luật về chăn nuôi.

    - Đất làm muối là đất sử dụng vào mục đích sản xuất muối từ nước biển.

    - Đất nông nghiệp khác gồm:

    + Đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm, thực nghiệm;

    + Đất xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, chăn nuôi kể cả các hình thức trồng trọt, chăn nuôi không trực tiếp trên đất;

    + Đất xây dựng công trình gắn liền với khu sản xuất nông nghiệp gồm đất xây dựng nhà nghỉ, lán, trại để phục vụ cho người lao động; đất xây dựng công trình để bảo quản nông sản, chứa thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ và các công trình phụ trợ khác.

    saved-content
    unsaved-content
    1