Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội

Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất 2026, trong đó có dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội.

Mua bán Đất tại Huyện Đan Phượng

Xem thêm Mua bán Đất tại Huyện Đan Phượng

Nội dung chính

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội

    Sở Nông nghiệp và Môi trường thành phố Hà Nội đã đăng tải hồ sơ lấy ý kiến đối với dự thảo bảng giá đất 2026, trong đó có dự thảo bảng giá đất 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội.

    Theo đó, tại Mục IV.4 (Trang 20) Dự thảo Báo cáo thuyết minh bảng giá 2026 Hà Nội phân chia khu vực bảng giá đất Khu vực 9 gồm 7 xã: Liên Minh, Ô Diên, Đan Phượng, Hoài Đức, Dương Hòa, Đông Sơn, An Khánh.

    Nguyên tắc phân khu như sau:

    - Khu vực ven đô thị: Kinh tế - xã hội ở mức Bình quân;

    - Quy hoạch: Phát triển khu đô thị kết hợp mô hình nông thôn xanh; chuyển đổi kinh tế từ nông nghiệp sang công nghiệp, dịch vụ;

    Dưới đây là chi tiết dự thảo bảng giá đất 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội theo Quy định về giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2026 đến ngày 31/12/2026:

    >>> Tải file dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội (đất phi nông nghiệp)

    >>> Tải file dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội (đất nông nghiệp)

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội

    Chi tiết dự thảo bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội (Hình từ Internet)

    Trường hợp áp dụng bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất năm 2026 xã Đan Phượng tại Hà Nội sẽ áp dụng trong trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất

    Căn cứ theo Điều 15 Luật Đất đai 2024 có quy định về trách nhiệm của Nhà nước đối với người sử dụng đất như sau:

    (1) Có chính sách tạo điều kiện cho người trực tiếp sản xuất nông nghiệp không có đất sản xuất do quá trình chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất và chuyển đổi cơ cấu kinh tế được đào tạo nghề, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm.

    (2) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật về đất đai.

    (3) Thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư theo quy định của pháp luật cho người có đất thu hồi khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng.

    (4) Tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn, trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật cho người sử dụng đất trong việc thực hiện chính sách, pháp luật, thủ tục hành chính về đất đai, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.

    (5) Giải quyết tranh chấp đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai.

    saved-content
    unsaved-content
    1