Thông tin dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Trác Văn Ninh Bình?
Mua bán Đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Thông tin dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Trác Văn Ninh Bình?
Ngày 15/10/2205, UBND tỉnh Ninh Bình đã ra Giấy phép 72/GPMT-UBND năm 2025 Giấy phép môi trường đối với dự án "Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Trác Văn" tại phường Duy Tiên, tỉnh Ninh Bình - Công ty Cổ phần xây dựng công nghiệp Đông Dương.
Trong đó có nêu thông tin cơ bản về dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Trác Văn Ninh Bình như sau:
(1) Tên dự án: Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Cụm công nghiệp Trác Văn.
(2) Địa điểm hoạt động: phường Duy Tiên, tỉnh Ninh Bình.
(3) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0700857079, đăng ký lần đầu ngày 26 tháng 11 năm 2021, đăng ký thay đổi lần thứ 3 ngày 30 tháng 7 năm 2025. Nơi cấp: do Phòng Doanh nghiệp - Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình.
(4) Mã số thuế: 0700857079.
(5) Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ: Đầu tư xây dựng và kinh doanh cơ sở hạ tầng dịch vụ cụm công nghiệp. Các ngành, nghề được phép thu hút đầu tư trong Cụm công nghiệp Trác Văn gồm các ngành nghề được phân loại theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
(6) Phạm vi, quy mô của dự án đầu tư:
- Dự án có tiêu chí về môi trường như dự án đầu tư nhóm I theo quy định của Luật Bảo vệ môi trường, Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10/01/2022 và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06/01/2025 của Chính phủ.
- Tổng diện tích của dự án là 566.274,9 m2.
- Quy mô: Dự án có tiêu chí như dự án nhóm B (phân loại theo tiêu chí quy định của pháp luật về đầu tư công).
Trên đây là thông tin dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Trác Văn Ninh Bình

Thông tin dự án đầu tư xây dựng cụm công nghiệp Trác Văn Ninh Bình? (Hình từ Internet)
Cụm công nghiệp Trác Văn thu hút đầu tư ngành nghề nào?
Theo Giấy phép 72/GPMT-UBND năm 2025, cụm công nghiệp Trác Văn ưu tiên thu hút đầu tư ngành nghề sau đây:
TT  | Các ngành nghề thu hút đầu tư  | Mã ngành  | 
1  | Sản xuất, chế biến thực phẩm  | C10  | 
2  | Sản xuất đồ uống  | C11  | 
3  | Sản xuất sản phẩm thuốc lá  | C12  | 
4  | Dệt  | C13  | 
5  | Sản xuất trang phục  | C14  | 
6  | Sản xuất vali, túi xách và các loại tương tự, sản xuất yên đệm  | C1512  | 
7  | Sản xuất giày, dép  | C1520  | 
8  | Sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa (trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện  | C162  | 
9  | Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa  | C1702  | 
10  | Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu  | C1709  | 
11  | In, sao chép bản ghi các loại  | C18  | 
12  | Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự; sản xuất mực in và ma tít  | C2022  | 
13  | Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm bóng và chế phẩm vệ sinh  | C2023  | 
14  | Sản xuất sợi nhân tạo  | C203  | 
15  | Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu  | C21  | 
16  | Sản xuất sản phẩm từ cao su và plastic  | C22  | 
17  | Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại khác  | C23  | 
18  | Sản xuất kim loại  | C24  | 
19  | Sản xuất các cấu kiện kim loại, thùng, bể chứa và nồi hơi  | C251  | 
20  | Sản xuất sản phẩm khác bằng kim loại; các dịch vụ xử lý, gia công kim loại  | C259  | 
21  | Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm quang học  | C26  | 
22  | Sản xuất thiết bị điện  | C27  | 
23  | Sản xuất máy móc, thiết bị chưa được phân vào đâu  | C28  | 
24  | Sản xuất phụ tùng và bộ phận phụ trợ cho xe ô tô và xe có động cơ khác  | C293  | 
25  | Đóng thuyền, xuồng thể thao và giải trí  | C3012  | 
26  | Sản xuất phương tiện và thiết bị vận tải chưa được phân vào đâu  | C309  | 
27  | Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế  | C31  | 
28  | Công nghiệp chế biến, chế tạo khác  | C32  | 
29  | Sửa chữa, bảo dưỡng và lắp đặt máy móc và thiết bị  | C33  | 
30  | Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí  | D35  | 
31  | Kho bãi và lưu giữ hàng hóa  | H521  | 
32  | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy  | H5222  | 
33  | Bốc xếp hàng hóa  | H5224  | 
34  | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường bộ  | H5225  | 
35  | Hoạt động dịch vụ hỗ trợ khác liên quan đến vận tải  | H5229  | 
>> Xem chi tiết các ngành nghề thu hút đầu tư cụm công nghiệp Trác Văn: Tại đây
Hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm những giấy tờ gì?
Theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 32/2024/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị thành lập, mở rộng cụm công nghiệp gồm:
- Tờ trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp của Ủy ban nhân dân cấp huyện. Trường hợp cụm công nghiệp nằm trên hai đơn vị hành chính cấp huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao một Ủy ban nhân dân cấp huyện trình đề nghị thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp;
- Văn bản của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp (trong đó có cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật và chịu mọi chi phí, rủi ro nếu không được chấp thuận) kèm theo Báo cáo đầu tư thành lập hoặc mở rộng cụm công nghiệp và bản đồ xác định vị trí, ranh giới của cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp;
- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh năng lực tài chính của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật gồm ít nhất một trong các tài liệu sau: Báo cáo tài chính 02 năm gần nhất; cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ; cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính; bảo lãnh về năng lực tài chính; tài liệu khác chứng minh năng lực tài chính (nếu có);
- Bản sao hợp lệ tài liệu chứng minh kinh nghiệm của doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức đề nghị làm chủ đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật cụm công nghiệp và các văn bản, tài liệu khác có liên quan (nếu có).
            
                        
                            
                    
            