Cập nhật các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025
Nội dung chính
Cập nhật các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025
Chính sách nhà ở xã hội được triển khai nhằm đáp ứng nhu cầu chỗ ở của các đối tượng có thu nhập thấp và hạn chế về điều kiện nhà ở.
Theo đó, trong tháng 12/2025 dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội thực hiện mở bán và tiếp nhận hồ sơ đăng ký mua theo quy định.
Dưới đây là thông tin các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025:
(1) Nhà ở xã hội Kim Chung Đông Anh (Hà Nội) - tòa nhà CT3
Tên thương mại | Thăng Long Green City |
Chủ đầu tư | Liên danh Tổng công ty Đầu tư và Phát triển nhà Hà Nội và Tổng công ty Viglacera - CTCP |
Địa chỉ dự án | Tại ô đất CT3, CT4 thuộc Khu đô thị mới Kim Chung, xã Kim Chung, huyện Đông Anh (nay là xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội) |
Loại sản phẩm | Căn hộ chung cư |
Số lượng mở bán | 589 căn nhà ở xã hội (tòa nhà CT3) |
Giá bán | ~ 18.400.000 đồng/m2 (đã bao gồm VAT và phí bảo trì) |
Thời gian tiếp nhận hồ sơ | Từ ngày 17/11/2025 đến ngày 03/01/2026 |
Địa điểm tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm văn hóa - thông tin thể thao của xã Thiên Lộc, thành phố Hà Nội |
Các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025 đang tiếp tục được cập nhật...
>> Xem thêm: Cập nhật các dự án nhà ở xã hội mở bán trong tháng 12/2025 trên cả nước

Cập nhật các dự án nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025 (Hình từ Internet)
Trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025 mới nhất
Dưới đây là trọn bộ hồ sơ mua nhà ở xã hội tại Hà Nội mở bán trong tháng 12/2025 được căn cứ theo các quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP, Nghị định 261/2025/NĐ-CP, Thông tư 05/2024/TT-BXD, Thông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP.
STT | Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội | Biểu mẫu, giấy tờ liên quan |
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | |
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội |
|
2.1 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |
2.2 | Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động | |
2.3 | Đối với các đối tượng thuộc khoản 2, 3 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập. | ||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội |
|
3.1 | Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020 |
3.2 | Đối với đối tượng thuộc khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo |
3.3 | Đối với đối tượng thuộc khoản 5, 6, 8, 9, 10, 11 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |
3.4 | Đối với đối tượng thuộc khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Mẫu NOCA ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BCA (đối với trong Công an nhân dân) hoặc Mẫu giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở ban hành kèm theo Thông tư 94/2024/TT-BQP (đối với trong Quân đội nhân dân Việt Nam) |
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội |
|
4.1 | Đối với trường hợp chưa có nhà ở | |
4.2 | Đối với trường hợp có nhà ở | |
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. | ||
Lưu ý: Thành phần hồ sơ mua nhà ở xã hội sẽ có khác nhau tùy theo quy định của từng chủ đầu tư dự án.
Việc bán nhà ở xã hội phải đảm bảo yêu cầu nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định việc bán nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
(1) Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023;
(2) Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023;
(3) Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng số tiền ứng trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;
(4) Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023;
(5) Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;
(6) Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.
