Bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh thế nào?

Vừa qua, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ đã đăng tải để lấy ý kiến đóng góp dự thảo bảng giá đất lần đầu năm 2026. Vậy, bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh thế nào?

Mua bán Đất tại Phú Thọ

Xem thêm Mua bán Đất tại Phú Thọ

Nội dung chính

    Bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh thế nào?

    Vừa qua, Cổng Thông tin điện tử tỉnh Phú Thọ đã đăng tải để lấy ý kiến đóng góp dự thảo bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, trong đó có Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.

    Theo Mục IV Dự thảo Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất lần đầu năm 2026 trên địa bàn tỉnh Phú Thọ, bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh như sau:

    1. Địa bàn Phú Thọ (cũ):

    Giá đất thị trường so với bảng giá đất trên địa bàn năm 2020 - 2025 tăng trung bình là 98,25% (từ 21,49% đến 282,70%). Trong đó:

    - Đối với các phường: Mức biến động giá đất thị trường so với bảng giá đất hiện hành tăng từ 50,88% đến 129,59%. Cao nhất là phường Phong Châu, thấp nhất là phường Vân Phú.

    - Đối với các xã: Mức biến động giá đất thị trường so với bảng giá đất hiện hành tăng từ 21,49% đến 282,70%. Cao nhất là xã Vạn Xuân, thấp nhất là xã Tiên Lương. - Các xã, phường có mức biến động lớn như Vạn Xuân, Bình Phú, Thọ Văn, Hiền Quan, Phùng Nguyên,… do trên địa bàn được đầu tư nhiều cơ sở hạ tầng giao thông, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khả năng kết nối tốt với các vùng phụ cận.

    >> Xem chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh tại địa bàn Phú Thọ (cũ) (trang 13 - 22)

    2. Địa bàn Vĩnh Phúc (cũ):

    - Tổng số lượng giao dịch từ thời điểm ngày 01/8/2023 đến ngày 31/8/2025 là 81.402 giao dịch, trong đó số lượng giao dịch có giá trị kê khai quá cao hoặc quá thấp so với mặt bằng chung chiếm tỷ lệ khoảng 20%, các giao dịch này không hợp lý, không mang tính phổ biến, Tư vấn chỉ dùng để tham khảo. Số lượng giao dịch đảm làm thông tin đầu vào để định giá đất theo các phương pháp định giá đất chiếm tỷ lệ khoảng 80%

    - Đánh giá của Tư vấn, giao dịch chủ yếu là đất trồng cây hàng năm, đất ở đô thị và nông thôn, giá trị mua bán phụ thuộc rất nhiều vào vị trí tọa lạc, mức độ hiểu biết về thị trường bất động sản của người bán, mục đích sử dụng của người mua, một số vị trí trên địa bàn các xã hầu như không có phát sinh giao dịch.

    Đối với đất ở đô thị, giá giao dịch tại một số tuyến đường trên địa bàn phường của tỉnh Vĩnh Phúc (cũ):

    + Khu vực đường Nguyễn Tất Thành, phường Khai Quang (nay là phường Vĩnh Phúc): giá giao động từ 92,3 - 105,0 triệu đồng/m2 ;

    + Khu vực đường Nguyễn Tư Phúc, phường Liên Bảo (nay là phường Vĩnh Phúc): 53 triệu đồng/m2 ;

    + Khu vực đường Hoàng Hoa Thám, phường Đồng Tâm (nay là phường Vĩnh Yên): 26,7 triệu đồng/m2 ;

    + Khu vực đường Trưng Nhị, thành phố Phúc Yên (cũ): 49,5 triệu đồng/m2 ;

    + Khu vực đường chánh Nam Viêm, thành phố Phúc Yên (cũ): 18,7 triệu đồng/m2 ;

    Đây là vị trí đắc địa, điều kiện sinh lời cao, khu vực buôn bán thuận lợi nhất khu vực thành phố Vĩnh Yên, thành phố Phúc Yên (cũ).

    Đối với đất ở nông thôn: giá giao dịch trên một số địa bàn các xã trung bình cụ thể :

    + Xã Vĩnh Tường: giá giao động từ 7,0 - 30,0 triệu đồng/m2 ;

    + Xã Vĩnh Thành: giá cao nhất khoảng 46,0 triệu đồng/m2 ;

    + Xã Vĩnh Phú: giá trung bình khoảng 14,0 triệu đồng/m2 ;

    + Xã Liên Châu: giá khoảng 51,0 triệu đồng/m2 ;

    + Xã Tam Đảo: khu vực trung tâm khoảng 85,2 triệu đồng/m2 ; trung bình dao động từ 40,0 - 85,2 triệu đồng/m2 tại các vị trí có khả năng sinh lời cao.

    + Xã Lập Thạch: giá đất trung bình khoảng 3,0 - 25,0 triệu đồng/m2.

    + Xã Sông Lô: giá đất trung bình khoảng 2,0 - 20,2 triệu đồng/m2.

    - Các trường hợp mua bán đất nông nghiệp hầu như không sử dụng đúng với mục đích sử dụng đất là sản xuất nông nghiệp, người mua đất đến từ địa bàn khác và mục đích chính là mua để đầu cơ, chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang đất ở rồi từ đó chuyển nhượng với mục đích sử dụng mới là đất ở.

    - Giá trị chuyển nhượng kê khai tại Hợp đồng chuyển nhượng thường thấp hơn giá giao dịch thực tế, tuy nhiên sau khi Bộ Tài chính có văn bản số 3849/BTC-TCT ngày 28/4/2022 về việc chống thất thu thuế trong hoạt động kinh doanh chuyển nhượng bất động sản thì cơ quan thuế đã có công tác hậu kiểm, kết quả hậu kiểm nhiều trường hợp được kê khai lại cao hơn nhiều so với giá kê khai ban đầu và cơ quan thuế sử dụng giá kê khai lại để tính các nghĩa vụ tài chính có liên quan.

    - Số liệu về kết quả đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc cũ như sau tại một số địa bàn như xã Yên Lạc, xã Sông Lô, xã Tam Hồng… cao nhất tại xã Yên Lạc và xã Bình Tuyền với giá trúng đấu giá từ 40 – 50 triệu đồng/m2.

    >> Xem chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh tại địa bàn Vĩnh Phúc (cũ) (trang 23 - 26)

    3. Địa bàn Hoà Bình (cũ):

    Qua điều tra khảo sát, giá đất ở trên thị trường so với bảng giá đất trên địa bàn năm 2025 biến động tương ứng khoảng 96% (từ 42% đến 673%). Trong đó:

    - Đối với các phường: Giá đất thị trường so với bảng giá đất trên địa bàn năm 2025 biến động tương ứng từ 53% đến 117%. Cao nhất là phường Tân Hoà, thấp nhất là phường Kỳ Sơn.

    - Đối với các xã: Giá đất thị trường so với bảng giá đất trên địa bàn năm 2025 biến động tương ứng từ 42% đến 673%. Cao nhất là xã Yên Phú, thấp nhất là xã Thịnh Minh.

    >> Xem chi tiết bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh tại địa bàn Hòa Bình (cũ) (trang 27 - 31)

     

    Bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh thế nào?

    Bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ được điều chỉnh thế nào? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ sẽ áp dụng trong những trường hợp nào?

    Theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 (được sửa đổi, bổ sung tại Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024), bảng giá đất ở 2026 tại Phú Thọ sẽ áp dụng trong những trường hợp sau đây:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    - Tính thuế sử dụng đất;

    - Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    - Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    - Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    saved-content
    unsaved-content
    1