Xăng E10 là gì? Xe nào sử dụng xăng e10? Điều kiện cấp phép hoạt động đối với cửa hàng bán xăng e10 là gì?
Nội dung chính
Xăng E10 là gì?
Xăng E10 là loại xăng thành phẩm được pha trộn giữa xăng khoáng (có nguồn gốc từ nhiên liệu hóa thạch) với nhiên liệu sinh học, trong đó thành phần cồn sinh học (bioethanol) chiếm từ 9% đến 10% thể tích. Loại xăng này còn được gọi là xăng sinh học E10.
Căn cứ theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 01:2022/BKHCN về xăng, dầu diesel và nhiên liệu sinh học, xăng E10 được sử dụng phổ biến cho các loại động cơ chạy xăng như ô tô và xe máy.
Thành phần và nguồn gốc nhiên liệu sinh học
Cồn sinh học trong xăng E10 đóng vai trò là chất bổ sung chứa oxy, giúp thay thế các hợp chất pha xăng trước đây như chì hoặc ete, góp phần giảm phát thải độc hại ra môi trường.
Tại Việt Nam, cồn sinh học được sản xuất chủ yếu từ sắn lát khô - một loại nông sản phổ biến. Ngoài ra, cồn này còn có thể được tạo ra thông qua quá trình lên men các nguyên liệu chứa tinh bột, mật rỉ đường và các phế phẩm nông nghiệp khác.
(Theo Cẩm nang Xăng sinh học của Bộ Công thương ban hành). Tải về
Xe nào sử dụng xăng E10?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Quyết định 53/2012/QĐ-TTg, từ ngày 01/12/2016, xăng sinh học E10 bắt đầu được sản xuất, phối chế và kinh doanh để sử dụng cho phương tiện cơ giới đường bộ tại các địa phương: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ, Quảng Ngãi và Bà Rịa - Vũng Tàu.
Bên cạnh đó, từ ngày 01/12/2017, việc sản xuất, phối chế và kinh doanh xăng E10 được mở rộng áp dụng trên phạm vi toàn quốc.
Như vậy, xăng E10 hiện nay được sử dụng cho tất cả các phương tiện cơ giới đường bộ trên cả nước.
Tuy nhiên, do đặc điểm cấu tạo của động cơ, một số loại ô tô không dùng được loại xăng này do về lâu dài, nó sẽ làm rỉ các bộ phận làm bằng nhôm và giảm sức kéo, tăng mức tiêu thụ. Do đó, một số loại xe sẽ không sử dụng được loại xăng E10 gồm:
STT | Hãng xe | Tên xe / Dòng xe | Chi tiết / Động cơ | Công suất (kW) | Ghi chú |
Alfa Romeo |
|
|
|
|
|
1 | Alfa Romeo | 147 | - | - | Tất cả các loại |
2 | Alfa Romeo | 156 | - | - | Tất cả các loại |
3 | Alfa Romeo | 159 | 1.9 JTS (1859 cm³) | - |
|
4 | Alfa Romeo | 159 / Brera | 2.2 JTS (2198 cm³) | - |
|
Audi |
|
|
|
|
|
5 | Audi | A2 | 1.6 FSI | 81 |
|
6 | Audi | A3 (8P) | 1.6 FSI | 85 | Sản xuất trước năm 2004 |
7 | Audi | A4 (B6) | 2.0 FSI | 110 | Sản xuất trước năm 2004 |
8 | Audi | A4 (B6/B7) | Tất cả các động cơ có sưởi khi dừng | - | Sản xuất trước năm 2008 |
Daewoo / Chevrolet |
|
|
|
|
|
9 | Daewoo | Matiz, Lanos, Nubira | - | - | Tất cả các loại |
10 | Daewoo/Chevrolet | Spark | - | - | Sản xuất trước năm 2006 |
Fiat |
|
|
|
|
|
11 | Fiat | Doblo I | 1.6 16V (1596 cm³) | - | Sản xuất trước năm 2010 |
12 | Fiat | Stilo | 1.6 16V (1596 cm³) | - |
|
13 | Fiat | Stilo | 1.8 16V (1747 cm³) | - |
|
14 | Fiat | Stilo | 2.4 20V (2446 cm³) | - |
|
Ford |
|
|
|
|
|
15 | Ford | Mondeo Mk 3 | 1.8 SCI | 96 |
|
Lexus |
|
|
|
|
|
16 | Lexus | IS 250 | - | 153 | Sản xuất trước năm 2007 |
17 | Lexus | GS 300 | (2995 cm³) | - | Sản xuất trước năm 2007 |
Mazda |
|
|
|
|
|
18 | Mazda | 323 | - | - | Tất cả các loại |
19 | Mazda | 626 | - | - | Tất cả các loại |
20 | Mazda | Demio | - | - | Tất cả các loại |
21 | Mazda | MX-5 (NA) | - | - | Sản xuất trước 1998 (VIN bắt đầu JMZNA...) |
22 | Mazda | MX-5 (NB) | - | - | Sản xuất trước 2005 (VIN bắt đầu JMZNB...) |
Mercedes-Benz |
|
|
|
|
|
23 | Mercedes-Benz | C-Class / CLK | 200 CGI (1796 cm³) | 125 |
|
Mitsubishi |
|
|
|
|
|
24 | Mitsubishi | Carisma | 1.8 GDI | 92 |
|
Opel |
|
|
|
|
|
25 | Opel | Vectra C / Signum | 2.2 | 114 |
|
26 | Opel | Zafira B | 2.2 (2198 cm³) | - |
|
Renault |
|
|
|
|
|
27 | Renault | Laguna II | 2.0 | 103 |
|
28 | Renault | Laguna II | 2.0 Turbo | 120 |
|
29 | Renault | Vel Satis | 2.0 Turbo | 120 |
|
30 | Renault | Avantime | 2.0 Turbo | 120/121 |
|
31 | Renault | Espace IV | 2.0 Turbo | 120 |
|
SEAT |
|
|
|
|
|
32 | SEAT | Altea | 2.0 FSI | 110 | Sản xuất trước năm 2005 |
33 | SEAT | Leon II | 2.0 FSI | 110 | Sản xuất trước năm 2006 |
34 | SEAT | Toledo III | 2.0 FSI | 110 | Sản xuất trước năm 2005 |
Skoda |
|
|
|
|
|
35 | Skoda | Felicia | 1.3 | - |
|
Toyota |
|
|
|
|
|
36 | Toyota | Avensis I | 2.0 D-4 VVT-i | 110 |
|
37 | Toyota | Avensis II | 2.0 D-4 VVT-i | 108 |
|
38 | Toyota | Avensis II | 2.4 D-4 VVT-i | 120 |
|
Volkswagen |
|
|
|
|
|
39 | Volkswagen | Lupo | 1.4 FSI | 77 |
|
40 | Volkswagen | Polo | 1.4 FSI | 63 |
|
41 | Volkswagen | Golf IV | 1.6 FSI | 81 |
|
42 | Volkswagen | Bora | 1.6 FSI | 81 |
|
43 | Volkswagen | Golf V | 1.4 FSI | 66 | Sản xuất trước năm 2004 |
44 | Volkswagen | Golf V | 1.6 FSI | 85 | Sản xuất trước năm 2004 |
45 | Volkswagen | Golf V | 2.0 FSI | 110 | Sản xuất trước năm 2004 |
46 | Volkswagen | Touran | 1.6 FSI | 85 | Sản xuất trước năm 2004 |
47 | Volkswagen | Touran | 2.0 FSI | 110 | Sản xuất trước năm 2004 |
Volvo |
|
|
|
|
|
48 | Volvo | S40 / V40 | 1.8 GDI (1834 cm³) | - |
|
Xăng E10 là gì? Xe nào sử dụng xăng e10? Điều kiện cấp phép hoạt động đối với cửa hàng bán xăng e10 là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp phép hoạt động đối với cửa hàng bán xăng E10 là gì?
Căn cứ Điều 24 Nghị định 83/2014/NĐ-CP đã được sửa đổi bởi khoản 18 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP quy định điều kiện cấp phép hoạt động đối với của hàng bán xăng E10 như sau:
Cửa hàng xăng dầu có đủ các điều kiện dưới đây được Sở Công Thương cấp Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu:
(1) Thuộc sở hữu hoặc thuê với thời hạn thuê từ năm (05) năm trở lên của thương nhân là đại lý bán lẻ xăng dầu hoặc tổng đại lý kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân nhận quyền bán lẻ xăng dầu hoặc thương nhân phân phối xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu hoặc thương nhân đầu mối sản xuất xăng dầu có hệ thống phân phối theo quy định tại Nghị định này (thương nhân đề nghị cấp phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu). Trường hợp đi thuê cửa hàng bán lẻ xăng dầu, thương nhân đi thuê phải đứng tên tại Giấy chứng nhận cửa hàng đủ điều kiện bán lẻ xăng dầu.
(2) Được thiết kế, xây dựng và có trang thiết bị theo đúng quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu, bảo đảm an toàn phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường của cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
(3) Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh phải được đào tạo, huấn luyện và có chứng chỉ đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành.
Như vậy, cửa hàng bán xăng E10 chỉ được phép hoạt động khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện nêu trên và được Sở Công Thương cấp phép.
Cơ sở kinh doanh bán lẻ xăng E10 muốn được cấp phép cần chuẩn bị hồ sơ như thế nào?
Căn cứ tại khoản 4 Điều 20 Nghị định 83/2014/NĐ-CP quy định hồ sơ để được cấp phép kinh doanh bán lẻ xăng dầu bao gồm:
(1) Đơn đề nghị cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm đại lý bán lẻ xăng dầu theo Mẫu số 9 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 83/2014/NĐ-CP. Tải về
(2) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;
(3) Bản sao giấy tờ chứng minh đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh theo quy định tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP.
(4) Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ kinh doanh xăng dầu theo quy định tại Khoản 2 Điều 19 Nghị định 83/2014/NĐ-CP, kèm theo các tài liệu chứng minh.
(5) Bản gốc văn bản xác nhận của thương nhân cung cấp xăng dầu cho đại lý có thời hạn tối thiểu một (01) năm, trong đó ghi rõ chủng loại xăng dầu.