Xác định cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP từ ngày 11 9 2025
Nội dung chính
Xác định cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP từ ngày 11 9 2025
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về việc xác định cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP cụ thể như sau:
(1) Cơ quan có thẩm quyền gồm các cơ quan quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020. Việc xác định cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp dự án thuộc phạm vi quản lý của nhiều cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 được thực hiện như sau:
- Đối với dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, bộ quản lý ngành thực hiện trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền hoặc thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với dự án PPP thực hiện tại địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên hoặc khi có sự thay đổi cơ quan có thẩm quyền của các cơ quan này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh của các địa phương nơi thực hiện dự án trao đổi, thống nhất giao một địa phương làm cơ quan có thẩm quyền.
+ Trường hợp có ý kiến khác nhau thì xin ý kiến bộ quản lý ngành để thống nhất về việc giao một địa phương làm cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với dự án PPP quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP thực hiện tại địa bàn hai đơn vị hành chính cấp xã trở lên, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã làm cơ quan có thẩm quyền;
- Đối với dự án PPP thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, khi có sự thay đổi cơ quan có thẩm quyền, bộ quản lý ngành thực hiện trách nhiệm của cơ quan có thẩm quyền hoặc thống nhất với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để giao cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh làm cơ quan có thẩm quyền.
(2) Cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc bộ, cơ quan trung ương, cơ quan khác, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân cấp xã; đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh là cơ quan có thẩm quyền đối với một trong các dự án sau đây:
- Dự án PPP có tổng mức đầu tư tương đương dự án nhóm B, nhóm C theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
- Dự án áp dụng loại hợp đồng O&M;
- Dự án không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP được Bộ trưởng, người đứng đầu cơ quan trung ương, cơ quan khác, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao làm cơ quan có thẩm quyền.
(3) Cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP gồm:
- Cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020;
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp làm cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP;
- Cơ quan, đơn vị được cơ quan có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 5 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 giao ký kết hợp đồng.
(4) Cơ quan, tổ chức, đơn vị được phân cấp làm cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP hoặc được giao làm cơ quan ký kết hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 243/2025/NĐ-CP phải có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Xác định cơ quan có thẩm quyền, cơ quan ký kết hợp đồng dự án PPP từ ngày 11 9 2025 (Hình từ Internet)
Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;
- Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);
- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
- Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;
- Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;
- Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;
- Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;
- Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;
- Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;
- Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;
- Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
Trình tự chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều Điều 64 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về trình tự chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn cụ thể như sau:
(1) Một trong các bên của hợp đồng có văn bản đề nghị chấm dứt hợp đồng dự án PPP trước thời hạn, trong đó nêu rõ nguyên nhân dẫn đến phải chấm dứt hợp đồng trước thời hạn;
(2) Các bên thỏa thuận về điều kiện chấm dứt hợp đồng dự án trước thời hạn;
(3) Các bên thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng theo quy định tại Điều 68 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020.