Thứ 6, Ngày 15/11/2024

Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản có cần giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản không?

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những loại đất nào? Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản có cần giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản không?

Nội dung chính

     

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm những loại đất nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 205 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản như sau:

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
    1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.
    ….

    Theo đó, đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm

    - Đất để thăm dò

    - Khai thác khoáng sản

    - Khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản

    Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản có cần giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản không?

    Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản có cần giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản không? (Hình từ Internet)

    Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản có cần giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản không?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 205 Luật Đất đai 2024 quy định về đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản như sau:

    Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
    1. Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản bao gồm đất để thăm dò, khai thác khoáng sản và khu vực các công trình phụ trợ cho hoạt động khoáng sản.
    2. Việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản thực hiện theo các quy định sau đây:
    a) Có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản;
    b) Có quyết định cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền để khai thác khoáng sản hoặc sử dụng cho các công trình phụ trợ phục vụ hoạt động khai thác, chế biến khoáng sản. Trường hợp khai thác khoáng sản mà không sử dụng lớp đất mặt, không ảnh hưởng đến việc sử dụng mặt đất thì không phải thuê đất;
    c) Áp dụng biện pháp công nghệ thích hợp để khai thác, sử dụng đất hợp lý, tiết kiệm trong quá trình sử dụng đất để thăm dò, khai thác khoáng sản. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, xử lý chất thải và biện pháp khác để không gây thiệt hại cho người sử dụng đất trong khu vực và xung quanh;
    d) Sử dụng đất phù hợp với tiến độ dự án khai thác khoáng sản, giấy phép khai thác khoáng sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. Người sử dụng đất có trách nhiệm trả lại đất đúng với tiến độ khai thác khoáng sản và trạng thái lớp đất mặt được quy định trong hợp đồng thuê đất.
    3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm xem xét, bố trí quỹ đất, giao đất để lực lượng Công an nhân dân bảo đảm an ninh, trật tự đối với khu vực hoạt động khoáng sản khi có yêu cầu.

    Theo đó, việc sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản cần phải có giấy phép thăm dò, khai thác khoáng sản theo quy định của pháp luật về khoáng sản.

    Nguyên tắc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản quy định như thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 40 Luật Khoáng sản 2010 quy định về nguyên tắc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản như sau:

    Nguyên tắc và điều kiện cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản
    1. Việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:
    a) Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò;
    b) Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định tại khoản 2 Điều 38 của Luật này.
    ….

     

    Theo đó, việc cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản phải bảo đảm các nguyên tắc sau đây:

    - Giấy phép thăm dò khoáng sản chỉ được cấp ở khu vực không có tổ chức, cá nhân đang thăm dò hoặc khai thác khoáng sản hợp pháp và không thuộc khu vực cấm hoạt động khoáng sản, khu vực tạm thời cấm hoạt động khoáng sản, khu vực dự trữ khoáng sản quốc gia hoặc khu vực đang được điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản cùng loại với khoáng sản xin cấp giấy phép thăm dò.

    - Mỗi tổ chức, cá nhân được cấp không quá 05 Giấy phép thăm dò khoáng sản, không kể Giấy phép thăm dò khoáng sản đã hết hiệu lực; tổng diện tích khu vực thăm dò của các giấy phép đối với một loại khoáng sản không quá 02 lần diện tích thăm dò của một giấy phép quy định như sau:

    + Không quá 50 kilômét vuông (km2) đối với đá quý, đá bán quý, khoáng sản kim loại, trừ bauxit

    + Không quá 100 kilômét vuông (km2) đối với than, bauxit, khoáng sản không kim loại ở đất liền có hoặc không có mặt nước, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

    + Không quá 200 kilômét vuông (km2) đối với khoáng sản các loại ở thềm lục địa, trừ khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

    + Không quá 02 kilômét vuông (km2) ở đất liền, không quá 01 kilômét vuông (km2) ở vùng có mặt nước đối với khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường

    + Không quá 02 kilômét vuông (km2) đối với nước khoáng, nước nóng thiên nhiên.

    14