Từ ngày 15/03/2024, người khai hải quan được phân loại theo bao nhiêu hạng mức độ rủi ro? Các tiêu chí để phân loại mức độ rủi ro của người khai hải quan là gì?
Nội dung chính
Từ ngày 15/03/2024, mức độ rủi ro của người khai hải quan được phân loại theo mấy hạng?
Ngày 29/01/2024, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư 06/2024/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 81/2019/TT-BTC quy định quản lý rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan.
Theo đó, từ ngày 15/03/2024, mức độ rủi ro của người khai hải quan được phân loại theo 09 hạng sau:
- Hạng 1: Doanh nghiệp ưu tiên là doanh nghiệp theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Thông tư 81/2019/TT-BTC.
- Hạng 2: Người khai hải quan rủi ro rất thấp;
- Hạng 3: Người khai hải quan rủi ro thấp;
- Hạng 4: Người khai hải quan rủi ro trung bình:
- Hạng 5: Người khai hải quan rủi ro cao:
- Hạng 6: Người khai hải quan rủi ro rất cao;
- Hạng 7: Người khai hải quan không có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong 365 ngày trở về trước tính từ ngày đánh giá và chưa từng bị xử lý về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan và lĩnh vực khác do cơ quan hải quan xử phạt;...
- Hạng 8: Người khai hải quan không có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong 365 ngày trở về trước tính từ ngày đánh giá và đã từng bị xử lý về các hành vi vi phạm trong lĩnh vực hải quan hải và lĩnh vực khác do cơ quan quan xử phạt, trừ các hành vi quy định đối với Hạng 9.
- Hạng 9: Người khai hải quan không có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa trong 365 ngày trở về trước tính từ ngày đánh giá và đã từng bị xử lý vi phạm thuộc một trong các hành vi quy định tại Mục 1, Mục 2 Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư 81/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi Thông tư 06/2024/TT-BTC.
Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người khai hải quan từ ngày 15/02/2024 là gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người khai hải quan từ ngày 15/03/2024 là gì?
Tại Điều 15 Thông tư 81/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 7 Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-BTC có quy định tiêu chí phân loại mức độ rủi ro người khai hải quan từ Hạng 2 đến Hạng 6 là:
- Theo quy định tại Điều 15 Nghị định 08/2015/NĐ-CP.
- Mức độ tuân thủ của người khai hải quan, doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi quy định tại Điều 10 Thông tư 81/2019/TT-BTC.
- Thời gian thành lập; trụ sở hoạt động; quy mô nhà xưởng; số lượng nhân viên; loại hình doanh nghiệp; thông tin về chủ doanh nghiệp; vốn; tham gia thị trường chứng khoán; chứng chỉ phù hợp Tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001.
- Thời gian, tần suất hoạt động, tuyến đường; hàng hóa, loại hình xuất khẩu, nhập khẩu; kim ngạch hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, tổng số thuế đã nộp; doanh thu, lợi nhuận;
Kết quả thực hiện các hoạt động kiểm tra, giám sát, kiểm tra sau thông quan, điều tra, thanh tra của cơ quan hải quan, cơ quan thuế và các cơ quan khác liên quan; kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan đối với các thông tin liên quan đến điều kiện thành lập, công nhận doanh nghiệp cảng, kho, bãi;
Kết quả kiểm tra của cơ quan Hải quan đối với doanh nghiệp kinh doanh cảng, kho, bãi trong trong việc thực hiện quy định về giám sát hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh.
- Tần suất, tính chất, mức độ vi phạm và việc chấp hành pháp luật hải quan, pháp luật về quản lý thuế và chấp hành pháp luật thuế; chấp hành pháp luật bưu chính, vận tải, thương mại, tiêu chuẩn đo lường chất lượng và pháp luật khác có liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh.
- Lịch sử vi phạm liên quan đến chủ hàng hóa, người gửi hàng, người nhận hàng.
- Mục tiêu, yêu cầu quản lý hải quan trọng từng thời kỳ.
- Dấu hiệu rủi ro, dấu hiệu vi phạm pháp luật hải quan, pháp luật quản lý thuế và pháp luật thuế.
- Hợp tác với cơ quan hải quan trong việc cung cấp thông tin doanh nghiệp.
Danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan bao gồm những hàng hóa gì?
Tại khoản 2 Điều 19 Thông tư 81/2019/TT-BTC có quy định danh mục hàng hóa rủi ro trong hoạt động nghiệp vụ hải quan bao gồm:
(1) Danh mục hàng hóa rủi ro về chính sách quản lý chuyên ngành;
(2) Danh mục hàng hóa rủi ro về phân loại hàng hóa;
(3) Danh mục hàng hóa rủi ro về trị giá;
(4) Danh mục hàng hóa rủi ro về xuất xứ;
(5) Danh mục hàng hóa rủi ro về môi trường;
(6) Danh mục hàng hóa rủi ro về hàng giả, bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ;
(7) Danh mục hàng hóa rủi ro về ma túy, tiền chất;
(8) Danh mục hàng hóa rủi ro về vũ khí, chất phóng xạ;
(9) Danh mục hàng hóa rủi ro về buôn lậu, vận chuyển trái phép qua biên giới.
Lưu ý: Thông tư 06/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 15/03/2024.