Từ 01/7/2024, có 05 trường hợp nào không được tiếp nhận hoặc giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng của người tiêu dùng?

Từ 01/7/2024, 05 trường hợp nào không được hỗ trợ thương lượng? Trình tự, thủ tục thương lượng giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh thế nào?

Nội dung chính

    Từ 01/7/2024, có 05 trường hợp nào không được tiếp nhận hoặc giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng của người tiêu dùng?

    Tại Điều 58 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 có quy định 05 trường hợp không tiếp nhận và giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng của người tiêu dùng bao gồm:

    (1) Người tiêu dùng là người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi mà không có người đại diện hợp pháp.

    (2) Người yêu cầu hỗ trợ thương lượng không phải là người tiêu dùng hoặc người đại diện hợp pháp của người tiêu dùng.

    (3) Người tiêu dùng không cung cấp đầy đủ thông tin, tài liệu để xác định chính xác tổ chức, cá nhân có liên quan hoặc bằng chứng liên quan đến giao dịch.

    (4) Nội dung yêu cầu hỗ trợ thương lượng không thuộc thẩm quyền của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hoặc mục đích, phạm vi, lĩnh vực hoạt động của tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

    (5) Yêu cầu hỗ trợ thương lượng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng giải quyết.

    Từ 01/7/2024, có 05 trường hợp nào không được tiếp nhận hoặc giải quyết yêu cầu hỗ trợ thương lượng của người tiêu dùng? (Hình ảnh từ Internet)

    Trình tự, thủ tục thương lượng giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được thực hiện như thế nào?

    Tại Điều 57 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 có quy định trình tự, thủ tục thương lượng giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được thực hiện như sau:

    Bước 1: Người tiêu dùng gửi yêu cầu thương lượng và thông tin, tài liệu liên quan (nếu có) đến tổ chức, cá nhân kinh doanh tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, trang thông tin điện tử hoặc thông qua phương thức liên lạc khác do tổ chức, cá nhân kinh doanh đã công khai hoặc đang áp dụng.

    Bước 2: Tổ chức, cá nhân kinh doanh có trách nhiệm tiếp nhận, tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    Bước 3: Trong trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 56 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023, người tiêu dùng gửi yêu cầu hỗ trợ thương lượng và thông tin, tài liệu liên quan bằng hình thức:

    - Trực tiếp;

    - Qua đường bưu điện hoặc trực tuyến đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

    Bước 4: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của người tiêu dùng, cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng có trách nhiệm chuyển yêu cầu của người tiêu dùng đến tổ chức, cá nhân kinh doanh được yêu cầu thương lượng.

    Bước 5: Tổ chức, cá nhân kinh doanh tiến hành thương lượng với người tiêu dùng trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    Đồng thời thông báo bằng văn bản kết quả thương lượng đến cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, tổ chức xã hội tham gia bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thương lượng.

    Bước 6: Trường hợp từ chối yêu cầu thương lượng của người tiêu dùng, trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu thương lượng, tổ chức, cá nhân kinh doanh phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

    Kết quả thương lượng giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được lập thành văn bản phải bao gồm những nội dung gì?

    Tại Điều 60 Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023 có quy định về kết quả thương lượng giữa người tiêu dùng và tổ chức, cá nhân kinh doanh được lập thành văn bản phải bao gồm những nội dung:

    - Các bên tham gia thương lượng;

    - Thời gian, địa điểm tiến hành thương lượng;

    - Nội dung thương lượng;

    - Kết quả thương lượng;

    - Nội dung khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

    Trường hợp kết quả thương lượng được lập thành văn bản thì văn bản phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên thương lượng.

    8