Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Sân bay chuyên dùng là gì và bao gồm những loại nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 42/2016/NĐ-CP thì sân bay chuyên dùng được hiểu là khu vực được xác định trên mặt đất, dải mặt nước, công trình nhân tạo sử dụng cho tàu bay, thủy phi cơ, trực thăng hoạt động để phục vụ mục đích khai thác hàng không chung hoặc mục đích vận chuyển hành khách, hành lý, hàng hóa, bưu gửi mà không phải vận chuyển công cộng.

    Đồng thời, theo Điều 5 Nghị định 42/2016/NĐ-CP thì sân bay chuyên dùng được phân thành những loại sau:

    - Sân bay chuyên dùng trên mặt đất;

    - Sân bay chuyên dùng trên mặt nước;

    - Bãi cất, hạ cánh trên mặt đất;

    - Bãi cất, hạ cánh trên mặt nước;

    - Bãi cất, hạ cánh trên các công trình nhân tạo bao gồm: Tòa nhà, boong tàu, nhà giàn, giàn khoan dầu khí.

    Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định như thế nào?

    Căn cứ Điều 11 Nghị định 42/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 2 Nghị định 101/2025/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước như sau:

    (1) Hồ sơ đề nghị bao gồm:

    - Đơn đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;

    - Bản vẽ tổng mặt bằng sân bay, mặt bằng chi tiết khu bay; trong đó thể hiện rõ cốt xây dựng, điểm quy chiếu sân bay, kích thước, hướng cơ bản của đường cất, hạ cánh, đường lăn, sân đỗ máy bay và các công trình khác của hạ tầng sân bay; ranh giới khu đất xây dựng sân bay;

    - Thuyết minh mô tả phương án quản lý, khai thác, bảo đảm an ninh, an toàn hàng không, bảo vệ môi trường, tài nguyên nước, tổ chức điều hành bay, hiệp đồng thông báo bay.

    (2) Trình tự, thủ tục giải quyết đề nghị:

    - Tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước gửi 01 bộ hồ sơ theo (1), gửi đến Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính Bộ Quốc phòng. Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì gửi bản điện tử hoặc bản sao điện tử các thành phần hồ sơ;

    - Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm thẩm định, kiểm tra, báo cáo Bộ Tổng Tham mưu có văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước;

    Trường hợp, hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Cục Tác chiến, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất, mặt nước hoàn thiện hồ sơ theo quy định;

    - Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Bộ Tổng Tham mưu, Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản trả lời gửi Bộ Tổng Tham mưu;

    - Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản thống nhất của Bộ Xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tổng Tham mưu ra quyết định mở sân bay chuyên dùng;

    Trường hợp không chấp thuận, Bộ Tổng Tham mưu có văn bản điện tử trả lời, nêu rõ lý do;

    Trường hợp tổ chức, cá nhân đề nghị nhận kết quả qua thư điện tử thì gửi qua thư điện tử cho tổ chức, cá nhân. 

    Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định như thế nào?

    Trình tự, thủ tục mở sân bay chuyên dùng trên mặt đất được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

    Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng có bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước không?

    Căn cứ điểm a khoản 1 Điều 208 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:

    Điều 208. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng
    1. Đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bay dân dụng bao gồm:
    a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu;
    b) Đất xây dựng các hạng mục thuộc kết cấu hạ tầng cảng hàng không và công trình dịch vụ hàng không, dịch vụ phi hàng không ngoài quy định điểm a khoản này.
    2. Căn cứ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy hoạch cảng hàng không, sân bay dân dụng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện việc giao đất, cho thuê đất theo quy định sau:
    a) Giao đất không thu tiền sử dụng đất đối với đất quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
    b) Cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm đối với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;
    [...]

    Như vậy, đất sử dụng cho cảng hàng không, sân bây dân dụng sẽ bao gồm đất xây dựng trụ sở cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân tại cảng hàng không, sân bay, đất xây dựng công trình kết cấu hạ tầng sân bay và công trình, khu phụ trợ khác của sân bay do Nhà nước sở hữu.

    saved-content
    unsaved-content
    2