Tra cứu bảng giá đất tỉnh Lào Cai mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Lào Cai mới nhất năm 2025
Ngày 31/12/2024, UBND tỉnh Lào Cai ban hành Quyết định 67/2024/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện các Quyết định về Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Trong đó, kéo dài thời gian thực hiện các Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai về Bảng giá đất 5 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025, bao gồm:
- Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Ban hành Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020- 2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai và một số nội dung của các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai;
- Quyết định 35/2020/QĐ-UBND ngày 22/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai và một số nội dung của các Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 56/2019/QĐ-UBND ngày 31/12/2019, Quyết định 19/2020/QĐ-UBND ngày 18/6/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai.
- Quyết định 65/2021/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Bổ sung, điều chỉnh, bãi bỏ một số nội dung trong Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
- Quyết định 09/2024/QĐ-UBND ngày 07/5/2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 47/2023/QĐ-UBND ngày 29/12/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Bảng giá đất 05 năm (2020-2024) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
TRA CỨU BẢNG GIÁ ĐẤT TỈNH LÀO CAI MỚI NHẤT 2025
Tra cứu bảng giá đất tỉnh Lào Cai mới nhất năm 2025 (tết) (Hình từ Internet)
Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định ra sao?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định như sau:
Nội dung xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung bảng giá đất
...
2. Xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất:
a) Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
b) Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
c) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
d) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng sử dụng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
đ) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp;
Theo đó, việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được thực hiện như sau:
- Đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Xác định giá đất dựa trên giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận.
- Đất chăn nuôi tập trung và các loại đất nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận.
- Đất sử dụng vào mục đích công cộng có kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác: Căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận.
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp, đất công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, tín ngưỡng, nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng, cơ sở lưu trữ tro cốt: Căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận, nếu không có, thì căn cứ vào giá đất ở tại khu vực lân cận.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng: Căn cứ vào mục đích sử dụng để xác định mức giá đất phù hợp.