Tra cứu bảng giá đất Thành phố Thủy Nguyên Hải Phòng cũ 2026? Tải file bảng giá đất TP Thủy Nguyên năm 2026
Mua bán Đất tại Hải Dương
Nội dung chính
Tra cứu bảng giá đất Thành phố Thủy Nguyên Hải Dương cũ 2026? Tải file bảng giá đất TP Thủy Nguyên năm 2026
Căn cứ khoản 7 Điều 1 Nghị quyết 202/2025/QH15 quy định về sáp nhập thành phố Hải Phòng và tỉnh Hải Dương thành thành phố mới có tên gọi là thành phố Hải Phòng.
Theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết 1669/NQ-UBTVQH15 về thành phố Thủy Nguyên sau sáp nhập bị bãi bỏ và đổi thành các xã phường bao gồm: phường Thủy Nguyên; phường Thiên Hương; phường Hòa Bình; phường Nam Triệu; phường Bạch Đằng; phường Lưu Kiếm; phường Lê Ích Mộc; xã Việt Khê.
Ngày 11/12/2025, Hội đồng nhân dân TP Hải Phòng ban hành Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng quy định về Bảng giá đất lần đầu để công bố và áp dụng từ ngày 01/01/2026 trên địa bàn TP Hải Phòng.
(1) Bảng giá đất TP Thủy Nguyên Hải Phòng cũ 2026 được quy định chi tiết tại Phụ lục II, III ban hành kèm Nghị quyết 85/NQ-HĐND năm 2025 TP Hải Phòng như sau:

Tải về File tra cứu bảng giá đất Thành phố Thủy Nguyên Hải Phòng áp dụng từ 1/1/2026 chính thức
(2) Bảng giá đất Thành phố Thủy Nguyên Hải Phòng cũ 2026 đối với đất nông nghiệp, khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các loại đất khác:
>>> Bảng giá đất nông nghiệp Tải về
>>> Bảng giá đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp Tải về
Hoặc người dân có thể tra cứu bảng giá đất thành phố Hải Phòng sau sáp nhập với tỉnh Hải Dương năm 2026 dưới đây:
Trên đây là thông tin tra cứu bảng giá đất Thành phố Thủy Nguyên tỉnh Hải Phòng cũ 2026, bảng giá đất TP Thủy Nguyên năm 2026

Tra cứu bảng giá đất Thành phố Thủy Nguyên Hải Phòng cũ 2026? Tải file bảng giá đất TP Thủy Nguyên năm 2026 (Hình từ Internet)
Việc xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất được quy định như nào?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 12 Nghị định 71/2024/NĐ-CP được sửa đổi bởi Khoản 7 Điều 1 Nghị định 226/2025/NĐ-CP hướng dẫn xác định giá đất đối với một số loại đất khác trong bảng giá đất cụ thể như sau:
- Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng thì căn cứ vào giá đất rừng sản xuất tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất chăn nuôi tập trung, các loại đất nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá các loại đất nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất phi nông nghiệp khác thì căn cứ vào giá đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất;
- Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào các mục đích công cộng không có mục đích kinh doanh, đất tôn giáo, đất tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nhà tang lễ, cơ sở hỏa táng; đất cơ sở lưu trữ tro cốt thì căn cứ vào giá đất cùng mục đích sử dụng tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất.
Trường hợp trong bảng giá đất không có giá loại đất cùng mục đích sử dụng thì căn cứ vào giá đất ở hoặc giá đất thương mại, dịch vụ tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất. Riêng đối với đất xây dựng công trình sự nghiệp thì căn cứ vào giá đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp tại khu vực lân cận để quy định mức giá đất cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương;
- Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng thì căn cứ vào mục đích sử dụng để quy định mức giá đất cho phù hợp.
Bảng giá đất TP Hải Phòng năm 2026 được áp dụng cho các trường hợp nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 có cụm từ bị thay thế bởi điểm d khoản 2 Điều 57 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:
- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;
- Tính thuế sử dụng đất;
- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;
- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết theo pháp luật về quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;
- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.
