Toàn văn Hướng dẫn 18 HD UBKTTW năm 2025 về cơ cấu số lượng độ tuổi ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ?
Nội dung chính
Toàn văn Hướng dẫn 18 HD UBKTTW năm 2025 về cơ cấu số lượng độ tuổi ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ ra sao?
Vừa qua ngày 06 tháng 6 năm 2025, Ủy ban Kiểm tra Trung ương đã ban hành Hướng dẫn 18-HD/UBKTTW hướng dẫn cơ cấu, số lượng, độ tuổi ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ các cơ quan Đảng Trung ương, Đảng bộ Chính phủ, Đảng bộ Quốc hội, Đảng bộ Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể Trung ương nhiệm kỳ 2025-2030.
>>> Xem toàn văn Hướng dẫn 18 HD UBKTTW năm 2025 Tải về
Theo đó, tại Hướng dẫn 18 HD UBKTTW năm 2025 có quy định về cơ cấu số lượng ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ nhiệm kỳ 2025-2030 như sau:
(1) Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở
- Số lượng: Từ 05 đến 07 ủy viên, có từ 02 đến 03 ủy viên kiêm nhiệm (số lượng cụ thể do cấp ủy cùng cấp quyết định), trong đỏ phó bí thư hoặc ủy viên ban thường vụ cấp ủy cùng cấp làm chủ nhiệm (có thể bổ trí kiêm nhiệm hoặc chuyên trách); từ 01 đến 02 phó chủ nhiệm và một số uỷ viên.
- Ủy viên chuyên trách gồm: Phó chủ nhiệm thường trực là cấp ủy viên cùng cấp và một số ủy viên chuyên trách là cán bộ cơ quan ủy ban kiểm tra đảng ủy.
- Các ủy viên kiêm nhiệm gồm: lãnh đạo phụ trách công tác tổ chức cán bộ của cấp ủy cùng cấp, một số lãnh đạo các vụ, phòng, ban,... chuyên môn cùng cấp có chức năng thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, kiểm soát nội bộ, tài chính, kế toán, pháp chế và trường các đoàn thể cùng cấp, bí thư, phó bí thư, ủy viên ban thường vụ cấp ủy trực thuộc (nếu cần thiết).
(2) Ủy ban kiểm tra cấp cơ sở (bao gồm cả ủy ban kiểm tra đảng ủy cấp cơ sở được giao hoặc thỉ điểm giao một số quyền cấp trên cơ sở và ủy ban kiểm tra đảng ủy cơ sở)
- Số lượng: Từ 03 đến 05 ủy viên (số lượng cụ thể do cấp uỷ quyết định, trong đó chủ nhiệm là phó bí thư hoặc ủy viên ban thường vụ cấp ủy cùng cấp; có 01 phó chủ nhiệm là cấp uỷ viên và một số ủy viên; các ủy viên kiêm nhiệm có thể là cấp ủy viên cùng cấp hoặc đảng viên phụ trách công tác tổ chức cán bộ, thanh tra, ...; trưởng các đoàn thể; bị thư, phó bí thư, chi ủy viên chi bộ trực thuộc (nếu cần thiết).
- Ủy ban kiểm tra đảng ủy có thể bố trí các ủy viên chuyên trách gồm: Phó chủ nhiệm là cấp ủy viên và một số ủy viên (do cấp uỷ quyết định).
(3) Tổ chức cơ sở đảng trong cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp không thuộc đối tượng quy định tại các khoản 1, khoản 2 trong phần 1 Hướng dẫn 18-HD/UBKTTW năm 2025, có từ 400 đảng viên trở lên thì ủy ban kiểm tra có từ 05 đến 07 ủy viên (số lượng cụ thể do cấp ủy cùng cấp quyết định), bố trí 01 phó chủ nhiệm chuyên trách.
*Xem thêm chi tiết tại Hướng dẫn 18 HD UBKTTW năm 2025 về cơ cấu số lượng độ tuổi ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ nhiệm kỳ 2025-2030.

Toàn văn Hướng dẫn 18 HD UBKTTW năm 2025 về cơ cấu số lượng độ tuổi ủy viên Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ ra sao? (Hình ảnh từ Internet)
Quy định về độ tuổi nhân sự được giới thiệu tái cử Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ nhiệm kỳ 2025 2030 như thế nào?
Căn cứ theo Mục 2 Hướng dẫn 18-HD/UBKTTW năm 2025 quy định độ tuổi nhân sự được giới thiệu tái cử Ủy ban kiểm tra cấp trên trực tiếp cơ sở và cấp cơ sở thuộc Đảng bộ nhiệm kỳ 2025 2030 như sau:
- Đối với nhân sự dự kiến giới thiệu tái cử giữ chức chủ nhiệm, phó chủ nhiệm thường trực là cấp ủy khóa mới thì thực hiện như cấp ủy được quy định tại Chỉ thị 45-CT/T năm 2025 của Bộ Chính trị và Hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
- Đối với các đồng chí phó chủ nhiệm (trong đó có cả phó chủ nhiệm là cấp ủy viên, không còn đủ tuổi tham gia cấp ủy khóa mới) và ủy viên ủy ban kiểm tra phải còn thời gian công tác ít nhất từ 42 tháng trở lên (tính tại thời điểm bắt đầu tổ chức đại hội của mỗi cấp). Thời điểm tính tuổi tham gia ủy ban kiểm tra các cấp là: Cấp cơ sở tháng 4/2025; Cấp trên trực tiếp cơ sở tháng 6/2025; Cấp trực thuộc Trung ương tháng 9/2025, cụ thể:
+ Đối với cấp trực thuộc Trung ương: Nam sinh từ tháng 3/1967, nữ sinh từ tháng 5/1971 trở lại đây (trường hợp cán bộ nữ được nghỉ hưu ở độ tuổi 60 theo quy định của pháp luật thì sinh từ tháng 3/1969 trở lại đây).
+ Đối với cấp trên trực tiếp cơ sở: Nam sinh từ tháng 12/1966, nữ sinh từ tháng 4/1971 trở lại đây (trường hợp cán bộ nữ được nghỉ hưu ở độ tuổi 60 theo quy định của pháp luật, thì sinh từ tháng 12/1968 trở lại đây).
+ Đối với cấp cơ sở: Nam sinh từ tháng 10/1966, nữ sinh từ tháng 02/1971 trở lại đây (trường hợp cán bộ nữ được nghỉ hưu ở độ tuổi 60 theo quy định của pháp luật, thì sinh từ tháng 10/1968 trở lại đây).
Nhiệm vụ của Đảng viên hiện nay là gì?
Căn cứ theo Điều 2 Điều lệ Đảng Cộng sản Việt Nam 2011 quy định về nhiệm vụ của Đảng viên như sau:
- Tuyệt đối trung thành với mục đích lý tưởng cách mạng của Đảng, chấp hành nghiêm chỉnh Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao; phục tùng tuyệt đối sự phân công và điều động của Đảng.
- Không ngừng học tập, rèn luyện, nâng cao trình độ kiến thức, năng lực công tác, phẩm chất chính trị, đạo đức cách mạng, có lối sống lành mạnh; đấu tranh chống chủ nghĩa cá nhân, cơ hội, cục bộ, quan liêu, tham nhũng, lãng phí và các biểu hiện tiêu cực khác. Chấp hành quy định của Ban Chấp hành Trung ương về những điều đảng viên không được làm.
- Liên hệ chặt chẽ với nhân dân, tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân; chăm lo đời sống vật chất, tinh thần và bảo vệ quyền lợi chính đáng của nhân dân; tích cực tham gia công tác quần chúng, công tác xã hội nơi làm việc và nơi ở; tuyên truyền vận động gia đình và nhân dân thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
- Tham gia xây dựng, bảo vệ đường lối, chính sách và tổ chức của Đảng; phục tùng kỷ luật, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đảng; thường xuyên tự phê bình và phê bình, trung thực với Đảng; làm công tác phát triển đảng viên; sinh hoạt đảng và đóng đảng phí đúng quy định.
