Toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới

Toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới? Chính quyền địa phương được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc nào?

Nội dung chính

    Toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới

    Vừa qua, thay mặt Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội vừa ký ban hành 34 Nghị quyết về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trong cả nước.

    Theo đó, trong 34 Nghị quyết về sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã trong cả nước có nêu về tổng hợp số lượng xã phường của 34 tỉnh thành mới Việt Nam.

    Dưới đây là toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới:

    Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới

    TT

    Tên tỉnh, thành mới

    Số lượng xã phường của 34 tỉnh thành mới Việt Nam

    Cụ thể

    1

    Tuyên Quang (Hà Giang + Tuyên Quang)

    124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 117 xã và 07 phường; trong đó có 104 xã, 07 phường hình thành sau sắp xếp và 13 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    2

    Cao Bằng

    56 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 53 xã và 03 phường.

    tại đây

    3

    Lai Châu

    38 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 36 xã và 02 phường; trong đó có 34 xã và 02 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    4

    Lào Cai (Lào Cai + Yên Bái)

    99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 89 xã và 10 phường; trong đó có 81 xã, 10 phường hình thành sau sắp xếp và 08 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    5

    Thái Nguyên (Bắc Kạn + Thái Nguyên)

    92 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 77 xã và 15 phường; trong đó có 75 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    6

    Điện Biên

    45 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 42 xã và 03 phường.

    tại đây

    7

    Lạng Sơn

    65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 61 xã và 04 phường.

    tại đây

    8

    Sơn La

    75 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã và 08 phường; trong đó có 60 xã, 08 phường hình thành sau sắp xếp và 07 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    9

    Phú Thọ (Hòa Bình + Vĩnh Phúc + Phú Thọ)

    148 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 133 xã và 15 phường; trong đó có 131 xã, 15 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    10

    Bắc Ninh (Bắc Giang + Bắc Ninh)

    99 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 66 xã và 33 phường; trong đó có 65 xã, 33 phường hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    11

    Quảng Ninh

    54 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 22 xã, 30 phường và 02 đặc khu; trong đó có 21 xã, 30 phường, 02 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    12

    TP. Hà Nội

    126 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 51 phường và 75 xã.

    tại đây

    13

    TP. Hải Phòng (Hải Dương + TP. Hải Phòng)

    114 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 67 xã, 45 phường và 02 đặc khu.

    tại đây

    14

    Hưng Yên (Thái Bình + Hưng Yên)

    104 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 93 xã và 11 phường.

    tại đây

    15

    Ninh Bình (Hà Nam + Ninh Bình + Nam Định)

    129 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 97 xã và 32 phường.

    tại đây

    16

    Thanh Hóa

    166 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 147 xã và 19 phường; trong đó có 126 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 21 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    17

    Nghệ An

    130 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 119 xã và 11 phường; trong đó có 110 xã, 11 phường hình thành sau sắp xếp và 09 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    18

    Hà Tĩnh

    69 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 60 xã và 09 phường; trong đó có 58 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    19

    Quảng Trị (Quảng Bình + Quảng Trị)

    78 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 69 xã, 08 phường và 01 đặc khu; trong đó có 68 xã, 08 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    20

    TP. Huế

    40 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 21 phường và 19 xã; trong đó có 20 phường, 19 xã hình thành sau sắp xếp và 01 phường không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    21

    TP. Đà Nẵng (Quảng Nam + TP. Đà Nẵng)

    94 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 23 phường, 70 xã, 01 đặc khu; trong đó có 23 phường, 68 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 02 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    22

    Quảng Ngãi (Quảng Ngãi + Kon Tum)

    96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 86 xã, 09 phường và 01 đặc khu; trong đó có 81 xã, 09 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    23

    Gia Lai (Gia Lai + Bình Định)

    135 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 110 xã và 25 phường; trong đó có 101 xã, 25 phường hình thành sau sắp xếp và 09 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    24

    Đắk Lắk (Phú Yên + Đắk Lắk)

    102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 88 xã và 14 phường; trong đó có 82 xã, 14 phường hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên và 06 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    25

    Khánh Hòa (Khánh Hòa + Ninh Thuận)

    65 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 48 xã, 16 phường và 01 đặc khu.

    tại đây

    26

    Lâm Đồng (Đắk Nông + Lâm Đồng + Bình Thuận)

    124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 103 xã, 20 phường, 01 đặc khu; trong đó có 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp, thực hiện đổi tên và 04 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    27

    Đồng Nai (Bình Phước + Đồng Nai)

    95 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 72 xã và 23 phường; trong đó có 67 xã, 21 phường hình thành sau sắp xếp và 07 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    28

    Tây Ninh (Long An + Tây Ninh)

    96 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 14 phường.

    tại đây

    29

    TP. Hồ Chí Minh (Bình Dương + TPHCM + Bà Rịa - Vũng Tàu)

    168 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 113 phường, 54 xã và 01 đặc khu; trong đó có 112 phường, 50 xã, 01 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 05 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    30

    Đồng Tháp (Tiền Giang + Đồng Tháp)

    102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 82 xã và 20 phường.

    tại đây

    31

    An Giang (Kiên Giang + An Giang)

    102 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 85 xã, 14 phường và 03 đặc khu; trong đó có 79 xã, 14 phường, 03 đặc khu hình thành sau sắp xếp và 06 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    32

    Vĩnh Long (Bến Tre + Vĩnh Long + Trà Vinh)

    124 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 105 xã và 19 phường; trong đó có 101 xã, 19 phường hình thành sau sắp xếp và 04 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    33

    TP. Cần Thơ (Sóc Trăng + Hậu Giang + TP. Cần Thơ)

    103 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 31 phường và 72 xã; trong đó có 30 phường, 65 xã hình thành sau sắp xếp và 08 đơn vị hành chính cấp xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    34

    Cà Mau (Bạc Liêu + Cà Mau)

    64 đơn vị hành chính cấp xã, gồm 55 xã và 09 phường; trong đó có 54 xã, 09 phường hình thành sau sắp xếp và 01 xã không thực hiện sắp xếp.

    tại đây

    Trên đây là Toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới

    Toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới

    Toàn bộ Danh sách xã phường 34 tỉnh thành mới (Hình từ Internet)

    Chính quyền địa phương được tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 4 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025:

    Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương được quy định như sau:

    - Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật, quản lý xã hội bằng pháp luật; thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.

    Hội đồng nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số.

    Ủy ban nhân dân hoạt động theo chế độ tập thể, quyết định theo đa số; đồng thời đề cao thẩm quyền và trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    - Tổ chức chính quyền địa phương tinh gọn, hiệu năng, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu quản trị địa phương chuyên nghiệp, hiện đại, thực hiện hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin và chuyển đổi số trong tổ chức và hoạt động của chính quyền địa phương, bảo đảm trách nhiệm giải trình gắn với cơ chế kiểm soát quyền lực.

    - Bảo đảm quyền con người, quyền công dân; xây dựng chính quyền địa phương gần Nhân dân, phục vụ Nhân dân, phát huy quyền làm chủ của Nhân dân, chịu sự kiểm tra, giám sát của Nhân dân; thực hiện đầy đủ cơ chế phản biện xã hội của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức chính trị - xã hội ở địa phương.

    - Bảo đảm nền hành chính minh bạch, thống nhất, thông suốt, liên tục.

    - Những công việc thuộc thẩm quyền của chính quyền địa phương phải do chính quyền địa phương quyết định và tổ chức thực hiện; phát huy vai trò tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa phương.

    - Phân định rõ thẩm quyền giữa cơ quan nhà nước ở trung ương và chính quyền địa phương; giữa chính quyền địa phương cấp tỉnh và chính quyền địa phương cấp xã.

    Phân loại đơn vị hành chính như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 3Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2025:

    Phân loại đơn vị hành chính như sau:

    - Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.

    - Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo theo quy định của Chính phủ.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Hoàng Nam
    saved-content
    unsaved-content
    275