Tổ chức bỏ vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thuê đơn vị khác quản lý vận hành không?
Nội dung chính
Tổ chức bỏ vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có được thuê đơn vị khác quản lý vận hành công trình không?
Căn cứ khoản 2 Điều 15 Nghị định 72/2012/NĐ-CP quy định:
Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
2. Các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung trực tiếp quản lý vận hành hoặc thuê đơn vị quản lý vận hành thông qua hợp đồng quản lý vận hành được quy định tại Điều 16 của Nghị định này.
Như vậy, tổ chức bỏ vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thuê đơn vị khác quản lý vận hành công trình thông qua hợp đồng quản lý vận hành.
Tổ chức bỏ vốn đầu tư công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được thuê đơn vị khác quản lý vận hành không? (Ảnh từ Internet)
Tính giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung có cần căn cứ vào điều kiện phát triển của địa phương không?
Căn cứ khoản 2 Điều 18 Nghị định 72/2012/NĐ-CP quy định:
Giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
...
2. Căn cứ xác định giá thuê.
a) Chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ;
b) Quan hệ cung cầu, giá thị trường;
c) Sự thay đổi, biến động về giá và cơ chế chính sách của Nhà nước;
d) Điều kiện phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
...
Như vậy, để tính giá thuê công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cần phải căn cứ vào điều kiện phát triển của địa phương và các yếu tố khác như: Chi phí sản xuất, cung ứng dịch vụ; Quan hệ cung cầu, giá thị trường; Sự thay đổi, biến động về giá và cơ chế chính sách của Nhà nước.
Ai là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 72/2012/NĐ-CP quy định:
Sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung
1. Ủy ban nhân dân các thành phố, thị xã, thị trấn theo phân cấp quản lý là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung bao gồm:
a) Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách địa phương;
b) Nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung sau khi hết thời hạn quản lý khai thác theo quy định.
2. Các tổ chức được giao quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là chủ sở hữu, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho đến khi bàn giao cho địa phương theo quy định.
3. Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng đô thị mới, khu đô thị mới là chủ sở hữu, quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đến khi bàn giao theo quy định.
4. Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình bỏ vốn đầu tư xây dựng đến khi bàn giao theo quy định.
5. Các chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung phải tuân thủ các quy định về quản lý sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành.
Như vậy, chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là:
- Ủy ban nhân dân các thành phố, thị xã, thị trấn theo phân cấp quản lý sở hữu:
+ Công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung được đầu tư từ nguồn vốn ngân sách địa phương;
+ Nhận bàn giao lại từ các tổ chức, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung sau khi hết thời hạn quản lý khai thác theo quy định.
- Các tổ chức được giao quản lý và sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương đầu tư xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung cho đến khi bàn giao.
- Các tổ chức, cá nhân đầu tư xây dựng đô thị mới, khu đô thị mới là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung đến khi bàn giao.
- Các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung do mình bỏ vốn đầu tư xây dựng đến khi bàn giao.
Trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là gì?
Căn cứ Điều 19 Nghị định 72/2012/NĐ-CP thì trách nhiệm và quyền hạn của chủ sở hữu công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung là:
- Tổ chức, lựa chọn đơn vị quản lý vận hành và ký hợp đồng quản lý vận hành công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định hiện hành.
- Trực tiếp hoặc ủy quyền cho đơn vị quản lý vận hành ký hợp đồng sử dụng với tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật.
- Thực hiện quyền và trách nhiệm đối với đơn vị quản lý vận hành; với các tổ chức, cá nhân tham gia sử dụng chung công trình hạ tầng kỹ thuật theo hợp đồng quản lý vận hành và hợp đồng sử dụng đã ký kết.
- Lập kế hoạch cải tạo, sửa chữa, nâng cấp công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Yêu cầu đơn vị quản lý vận hành xây dựng, quản lý công trình dữ liệu và cung cấp thông tin về công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung theo quy định của Nghị định này và pháp luật có liên quan.
- Đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật có liên quan đến công trình hạ tầng kỹ thuật sử dụng chung.
- Thực hiện chế độ báo cáo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định.