Tiêu chuẩn, định mức diện tích thư viện, hội trường của đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Nội dung chính
Tiêu chuẩn, định mức diện tích thư viện, hội trường của đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Theo quy định tại Mục 3 và Mục 4 Phụ lục Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH thì:
Thư viện:
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong thư viện như sau:
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích tối đa | Ghi chú |
1 | Phòng đọc điện tử (dùng máy tính) | (m2/chỗ) | 3,5 |
|
2 | Phòng đọc của cán bộ, giáo viên | (m2/chỗ) | 2,4 | Tối thiểu 2m2/chỗ |
3 | Phòng đọc của người học | (m2/chỗ) | 2,0 |
|
4 | Kho sách | (m2/1000 đơn vị sách) | 2,5 |
|
Hội trường (trên 100 chỗ ngồi)
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng trong hội trường được quy định chi tiết như sau
STT | Tên phòng | Đơn vị tính | Diện tích tối đa | Ghi chú |
1 | Phòng khán giả | (m2/chỗ) | 0,8 |
|
2 | Sân khấu | (m2/chỗ) | 0,25 | Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
3 | Kho (dụng cụ) sân khấu | (m2/phòng) | 15 | Tối thiểu 12 m2/phòng |
4 | Kho thiết bị dụng cụ | (m2/chỗ) | 0,25 |
|
5 | Phòng truyền thanh, hình ảnh | (m2/phòng) | 18 | Tối thiểu 15 m2/phòng |
6 | Sảnh, hành lang kết hợp chỗ nghỉ | (m2/chỗ) | 0,25 | Tối thiểu 0,2m2/chỗ |
7 | Phòng diễn viên, phòng thay đồ | (m2/phòng) | 36 | Tối thiểu 24m2/phòng |
8 | Khu vệ sinh | (m2/phòng) | 8 | Tối thiểu 2 m2/phòng |