Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được tính như thế nào?

Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được tính như thế nào?

Nội dung chính

    Tiền sử dụng đất là gì?

    Tại khoản 44 Điều 3 Luật Đất đai 2024 giải thích tiền sử dụng đất như sau:

    Giải thích từ ngữ
    ...
    44. Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
    ...

    Như vậy, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải trả cho Nhà nước khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc các trường hợp sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được tính như thế nào? (Hình từ internet)

    Tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài được tính như thế nào?

    Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP quy định tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án nhà ở thương mại đối với tổ chức có vốn đầu tư nước ngoài mà đáp ứng đủ điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 122 Luật Đất đai 2024 và phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 121, Điều 156 Luật Đất đai 2024 được tính như sau:

    Trong đó:

    - Tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất được tính như sau:

    - Tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của các loại đất thuộc phạm vi thực hiện dự án trước khi chuyển mục đích sử dụng đất (sau đây gọi là tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất) được tính theo quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP.

    - Trường hợp tiền sử dụng đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất nhỏ hơn hoặc bằng tiền đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất thì tiền sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất bằng không (=0).

    Chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải đáp ứng các điều kiện nào?

    Tại khoản 3 Điều 122 Luật Đất đai 2024 quy định chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    Điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    ...
    3. Việc cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    a) Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này;
    b) Người được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác;
    c) Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 78 và Điều 79 của Luật này;
    d) Có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư.
    ...

    Như vậy, chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 103/2024/NĐ-CP;

    - Người được Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất có quyền sử dụng đất ở hoặc đất ở và đất khác;

    - Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị, chương trình, kế hoạch phát triển nhà ở của địa phương và không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng quy định tại Điều 78 và Điều 79 Luật Đất đai 2024;

    - Có văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đầu tư.

    17