Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì? Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai là gì? Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì?

    Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì? được quy định tại Điều 153 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 153. Các khoản thu ngân sách từ đất đai
    1. Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:
    a) Tiền sử dụng đất;
    b) Tiền thuê đất;
    c) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;
    d) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;
    đ) Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;
    e) Thuế sử dụng đất;
    g) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;
    h) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
    i) Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.
    2. Tiền thuê đất hằng năm được áp dụng ổn định cho chu kỳ 05 năm tính từ thời điểm Nhà nước quyết định cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất gắn với việc chuyển sang hình thức Nhà nước cho thuê đất trả tiền thuê đất hằng năm.
    Tiền thuê đất cho chu kỳ tiếp theo được tính căn cứ vào bảng giá đất của năm xác định tiền thuê đất tiếp theo. Trường hợp tiền thuê đất tăng so với chu kỳ trước thì tiền thuê đất phải nộp được điều chỉnh nhưng không quá tỷ lệ do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn.
    Tỷ lệ điều chỉnh do Chính phủ quy định cho từng giai đoạn không quá tổng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) hằng năm cả nước của giai đoạn 05 năm trước đó.
    3. Chính phủ quy định chi tiết các điểm a, b, c, d, đ khoản 1 và khoản 2 Điều này.

    Theo đó, các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm:

    - Tiền sử dụng đất;

    - Tiền thuê đất;

    - Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm hành chính về đất đai;

    - Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Tiền sử dụng đất tăng thêm, tiền thuê đất tăng thêm đối với các dự án không đưa đất vào sử dụng, chậm tiến độ sử dụng;

    - Thuế sử dụng đất;

    - Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

    - Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    - Khoản thu khác theo quy định của pháp luật.

    Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì?

    Các khoản thu ngân sách từ đất đai bao gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai là gì?

    Căn cứ tại Điều 224 Luật Đất đai 2024 quy định về nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính về đất đai như sau:

    - Bảo đảm sự bình đẳng, khách quan, công khai, minh bạch và có sự phối hợp chặt chẽ, kịp thời, chính xác giữa các cơ quan có thẩm quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính.

    - Bảo đảm phương thức thực hiện đơn giản, dễ hiểu, dễ thực hiện, lồng ghép trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đất đai, tiết kiệm thời gian, chi phí, công sức của tổ chức, cá nhân và cơ quan có thẩm quyền góp phần cải cách thủ tục hành chính.

    - Tổ chức, cá nhân yêu cầu thực hiện thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của nội dung kê khai và các giấy tờ trong hồ sơ đã nộp.

    - Các thủ tục hành chính về đất đai được thực hiện bằng hình thức trực tiếp, qua hệ thống bưu chính hoặc trên môi trường điện tử và có giá trị pháp lý như nhau.

    - Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính về đất đai chịu trách nhiệm thực hiện đúng thẩm quyền và thời gian theo quy định của pháp luật, không chịu trách nhiệm về những nội dung trong các văn bản, giấy tờ có trong hồ sơ đã được cơ quan, người có thẩm quyền khác chấp thuận, thẩm định, phê duyệt hoặc giải quyết trước đó.

    Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 225 Luật Đất đai 2024 như sau:

    Điều 225. Công bố, công khai thủ tục hành chính về đất đai
    1. Thủ tục hành chính về đất đai sau khi được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt phải được công bố theo quy định của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính.
    2. Nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:
    a) Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
    b) Thời gian giải quyết đối với từng thủ tục hành chính;
    c) Thành phần, số lượng hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;
    d) Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng thủ tục hành chính;
    đ) Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính;
    e) Nội dung khác của bộ thủ tục hành chính (nếu có).
    3. Việc công khai về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều này thực hiện bằng hình thức niêm yết thường xuyên tại trụ sở cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; đăng trên Cổng Dịch vụ công quốc gia và cổng dịch vụ công cấp Bộ, cấp tỉnh, trang thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã.

    Như vậy, nội dung công khai thủ tục hành chính về đất đai bao gồm:

    - Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả; cơ quan giải quyết thủ tục hành chính; đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;

    - Thời gian giải quyết đối với từng thủ tục hành chính;

    - Thành phần, số lượng hồ sơ đối với từng thủ tục hành chính;

    - Quy trình và trách nhiệm giải quyết từng thủ tục hành chính;

    - Nghĩa vụ tài chính, phí và lệ phí phải nộp đối với từng thủ tục hành chính;

    - Nội dung khác của bộ thủ tục hành chính (nếu có).

    saved-content
    unsaved-content
    1