17:27 - 09/09/2025

Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

Thông tin về quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa?

Mua bán Nhà riêng tại Khánh Hòa

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Khánh Hòa

Nội dung chính

    Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa

    Vừa qua, UBND tỉnh Khánh Hòa đã có Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2025 về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) Khu Tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

    Theo đó, việc quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa với những nội dung chính sau:

    Khu vực lập quy hoạch gồm 04 khu với tổng diện tích 239,06 ha. Phạm vi, ranh giới và quy mô từng khu vực như sau:

    [1] Khu tái định cư số 1: thuộc xã Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa (trước đây thuộc xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm cũ); tứ cận:

    - Phía Bắc: giáp chân núi Cù Hin (giới hạn bởi đường N1);

    - Phía Đông, Đông Nam: giáp Khu đô thị Golden Bay (giới hạn bởi tuyến đường Tây bán đảo);

    - Phía Tây, Tây Nam: giáp đường quy hoạch C1.

    - Quy mô diện tích khoảng: 142,88 ha.

    [2] Khu tái định cư số 2: thuộc xã Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa (trước đây là xã Cam Hải Đông, huyện Cam Lâm cũ); tứ cận:

    - Phía Bắc: Giáp đường N6 và K9;

    - Phía Nam: Giáp doanh trại Quân đội nhân dân Việt Nam;

    Phía Đông: Giáp đường Nguyễn Tất Thành (ĐT.6571), đất dịch vụ du lịch và Công viên Văn hóa du lịch sinh thái Bãi Dài;

    - Phía Tây: Giáp đầm Thủy triều và đất quốc phòng.

    - Quy mô diện tích khoảng: 40,27 ha.

    [3] Khu tái định cư số 3: thuộc phường Bắc Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa (trước đây thuộc phường Cam Nghĩa, thành phố Cam Ranh cũ); tứ cận:

    - Phía Bắc: Giáp xã Cam Lâm;

    - Phía Nam: Giáp đất giáo dục;

    - Phía Đông: Giáp Quốc lộ 1;

    - Phía Tây: Giáp cây xanh sử dụng hạn chế (ô đất ký hiệu C-CXHC-01).

    - Quy mô diện tích khoảng: 39,50 ha.

    [4] Khu tái định cư số 4: thuộc phường Bắc Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa (trước đây thuộc xã Cam Thành Nam, thành phố Cam Ranh cũ); tứ cận:

    - Phía Bắc: Giáp đất văn hóa đô thị (ô đất ký hiệu A4-VHDT-01);

    - Phía Nam: Giáp đất cây xanh chuyên dụng (ô đất ký hiệu A4.1-CXCD-02);

    - Phía Đông: Giáp đất bãi đỗ xe (ô đất ký hiệu A4.1-BX-01);

    - Phía Tây: Giáp đất dịch vụ công cộng khác (ô đất ký hiệu A4.1-CC-01).

    - Quy mô diện tích khoảng: 16,41 ha.

    Xem chi tiết Quyết định 1070/QĐ-UBND năm 2025: TẠI ĐÂY

    Trên đây là toàn bộ thông tin về Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa.

    Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa (Hình từ Internet)

    Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung nào?

    Căn cứ theo Điều 26 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:

    Điều 26. Quy hoạch chi tiết đô thị
    1. Quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    a) Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;
    b) Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;
    c) Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);
    d) Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
    đ) Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
    e) Giải pháp về bảo vệ môi trường.
    2. Khi lập quy hoạch chi tiết đối với trục đường mới trong đô thị phải xác định rõ phạm vi lập quy hoạch tối thiểu mỗi bên tính từ phía ngoài chỉ giới đường đỏ của tuyến đường, đáp ứng yêu cầu quản lý, phát triển, phù hợp với điều kiện hiện trạng, kiến trúc cảnh quan và tổ chức không gian đô thị.
    3. Các bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết đô thị được lập theo tỷ lệ 1/500.
    4. Thời hạn quy hoạch chi tiết được xác định trên cơ sở thời hạn quy hoạch phân khu hoặc quy hoạch chung đối với trường hợp không lập quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
    5. Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.

    Như vậy, quy hoạch chi tiết đô thị bao gồm những nội dung chủ yếu sau:

    - Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật đối với phạm vi lập quy hoạch;

    - Tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, thiết kế đô thị và quy định về các công trình cần bảo tồn;

    - Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có);

    - Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);

    - Quy định chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;

    - Giải pháp về bảo vệ môi trường.

    Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm những nội dung nào?

    Căn cứ theo Điều 40 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:

    Điều 40. Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn
    1. Nội dung thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Sự đầy đủ, tính hợp lý của nội dung nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 21 của Luật này;
    b) Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn với quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu.
    2. Nội dung thẩm định quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
    a) Việc tuân thủ trình tự, thủ tục lập quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của Luật này;
    b) Việc đáp ứng điều kiện của tổ chức tư vấn lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 18 của Luật này;
    c) Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 15 của Luật này;
    d) Sự phù hợp với nhiệm vụ quy hoạch, quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng;
    đ) Việc đáp ứng nguyên tắc, yêu cầu về quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 6 và Điều 7 của Luật này và yêu cầu về nội dung đối với từng loại quy hoạch đô thị và nông thôn.
    3. Báo cáo thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của cơ quan thẩm định phải thể hiện ý kiến của Hội đồng thẩm định đối với nội dung thẩm định nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này và kết luận về điều kiện trình phê duyệt. Báo cáo thẩm định quy hoạch phải được trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt xem xét để quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn.
    4. Thời gian thẩm định nhiệm vụ quy hoạch là không quá 15 ngày, thời gian thẩm định quy hoạch là không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan thẩm định nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
    5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành mẫu Tờ trình thẩm định, Báo cáo kết quả thẩm định, Tờ trình phê duyệt, Quyết định phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn của các loại, cấp độ quy hoạch.

    Như vậy, nội dung thẩm định nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:

    - Sự đầy đủ, tính hợp lý của nội dung nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn quy định tại Điều 21 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024;

    - Sự phù hợp của nhiệm vụ quy hoạch đô thị và nông thôn với quy hoạch cấp quốc gia hoặc quy hoạch vùng hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu.

    Ngô Quang Khánh
    Từ khóa
    Quy hoạch chi tiết 1/500 Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh Quy hoạch chi tiết 1/500 Quy hoạch chi tiết Khu tái định cư Cam Lâm và Cam Ranh Khu tái định cư Quy hoạch chi tiết đô thị Quy hoạch tái định cư Cam Lâm Quy hoạch Cam Lâm
    1