Thuế TNCN 2026 là bao nhiêu? Thuế TNCN 2026 là 11 triệu hay 15 triệu?
Nội dung chính
Thuế TNCN 2026 là bao nhiêu? Thuế TNCN 2026 là 11 triệu hay 15 triệu?
Căn cứ theo Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 hiện nay, mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhp cá nhân được quy định cụ thể như sau:
(1) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng (132 triệu đồng/năm);
(2) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.
Tuy nhiên, Căn cứ vào Nghị quyết 110/2025/UBTVQH15 Về điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh của thuế thu nhập cá nhân có hiệu lực thi hành từ 01/01/2026 và áp dụng từ kỳ tính thuế năm 2026.
Điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh quy định tại khoản 1 Điều 19 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 như sau:
(1) Mức giảm trừ đối với đối tượng nộp thuế là 15,5 triệu đồng/tháng (186 triệu đồng/năm);
(2) Mức giảm trừ đối với mỗi người phụ thuộc là 6,2 triệu đồng/tháng.
Như vậy, Ủy ban Thường vụ Quốc hội chính thức tăng thêm 4,500,000 đồng/tháng (tăng 54,000,000 đồng/năm) mức giảm trừ gia cảnh bản thân từ 01/01/2026 (tăng từ 11 triệu/tháng lên 15,5 triệu/tháng tức tăng khoảng 40,91%).
Theo đó, mức giảm trừ gia cảnh từ 2026 không còn 11 triệu/tháng mà là 15,5 triệu/tháng.

Thuế TNCN 2026 là bao nhiêu? Thuế TNCN 2026 là 11 triệu hay 15 triệu? (Hình từ Internet)
Biểu thuế TNCN năm 2026? Biểu thuế thu nhập cá nhân mới nhất 2026
Ngày 27/11/2025, Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Công văn 18491/BTC-CST năm 2025 tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra, ý kiến của Đại biểu về dự án Luật Thuế thu nhập cá nhân (sửa đổi).
Biểu thuế TNCN 2026 là một trong những đề xuất mới được đề cập trong tại Dự thảo Luật Thuế thu nhập cá nhân 2025 lần này sau khi tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra, ý kiến của Đại biểu.
Cụ thể, về Biểu thuế TNCN 2026 (áp dụng tính thuế TNCN đối với tiền lương, tiền công), tiếp thu các ý kiến đóng góp, Bộ Tài chính đã rà soát, điều chỉnh giảm số bậc từ 7 bậc thành 5 bậc, nới rộng khoảng cách giữa các bậc và điều chỉnh lại 2 bậc thuế suất của Biểu thuế để tất cả các cá nhân đang thực hiện nộp thuế ở các bậc đều được giảm so với Biểu thuế hiện hành, đồng thời khắc phục được việc tăng đột ngột giữa các bậc thuế. Cụ thể là giảm mức thuế suất 15% (ở bậc 2) xuống 10% và thuế suất 25% (ở bậc 3) xuống 20% như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 10 | 10 | 5 |
2 | Trên 10 đến 30 | 20 | 10 |
3 | Trên 30 đến 60 | 30 | 20 |
4 | Trên 60 đến 100 | 40 | 30 |
5 | Trên 100 | - | 35 |
Biểu thuế TNCN 2026 theo dự thảo hiện tại cụ thể như sau:
Bậc thuế | Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) | Khoảng cách thu nhập trong từng bậc thuế (triệu đồng) | Thuế suất (%) |
1 | Đến 10 | 10 | 5 |
2 | Trên 10 đến 30 | 20 | 15 |
3 | Trên 30 đến 60 | 30 | 25 |
4 | Trên 60 đến 100 | 40 | 30 |
5 | Trên 100 | - | 35 |
Ngoài đề xuất mới về Biểu thuế TNCN 2026, tại Công văn 18491/BTC-CST năm 2025, Bộ Tài chính cũng có đề xuất về cách tính thuế hộ kinh doanh 2026 (đối với hộ kinh doanh có doanh thu đến 03 tỷ).
Ai là người phải nộp thuế thu nhập cá nhân khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất?
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 2 Thông tư 111/2013/TT-BTC về các khoản thu nhập chịu thuế như sau:
Điều 2. Các khoản thu nhập chịu thuế
Căn cứ theo quy định tại Điều 3 Luật Thuế thu nhập cá nhân và Điều 3 Nghị định 65/2013/NĐ-CP, các khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
[...]
5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
a) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất. Tài sản gắn liền với đất bao gồm:
b.1) Nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
b.2) Kết cấu hạ tầng và các công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả công trình xây dựng hình thành trong tương lai.
b.3) Các tài sản khác gắn liền với đất bao gồm các tài sản là sản phẩm nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp (như cây trồng, vật nuôi).
c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở, kể cả nhà ở hình thành trong tương lai.
d) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước.
đ) Thu nhập khi góp vốn bằng bất động sản để thành lập doanh nghiệp hoặc tăng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
e) Thu nhập từ việc ủy quyền quản lý bất động sản mà người được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có quyền như người sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật.
g) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.
Quy định về nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai nêu tại khoản 5 Điều này thực hiện theo pháp luật về kinh doanh bất động sản.
[...]
Như vậy, thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất là khoản thu nhập nhận được từ việc chuyển nhượng bất động sản thuộc một trong những khoản thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân.
Như vậy, cá nhân có thu nhập từ việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất - bên chuyển nhượng đất sẽ phải đóng thuế thu nhập cá nhân theo theo quy định.
