Thuế suất thuế tài nguyên 2024 là bao nhiêu? Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?

Thuế suất thuế tài nguyên 2024 là bao nhiêu? Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?

Nội dung chính

    Thuế suất thuế tài nguyên 2024 là bao nhiêu?

    Tại Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13 có quy định biểu mức thuế suất thuế tài nguyên như sau:

    (1) Đối với các loại tài nguyên, trừ dầu thô và khí thiên nhiên, khí than như sau:

    STT

    Nhóm, loại tài nguyên

    Thuế suất (%)

    I

    Khoáng sản kim loại

     

    1

    Sắt

    14

    2

    Măng-gan

    14

    3

    Ti-tan (titan)

    18

    4

    Vàng

    17

    5

    Đất hiếm

    18

    6

    Bạch kim, bạc, thiếc

    12

    7

    Vôn-phờ-ram (wolfram), ăng-ti-moan (antimoan)

    20

    8

    Chì, kẽm

    15

    9

    Nhôm, Bô-xít (bouxite)

    12

    10

    Đồng

    15

    11

    Ni-ken (niken)

    10

    12

    Cô-ban (coban), mô-lip-đen (molipden), thủy ngân, ma-nhê (magie), va-na-đi (vanadi)

    15

    13

    Khoáng sản kim loại khác

    15

    II

    Khoáng sản không kim loại

     

    1

    Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình

    7

    2

    Đá, sỏi

    10

    3

    Đá nung vôi và sản xuất xi măng

    10

    4

    Đá hoa trắng

    15

    5

    Cát

    15

    6

    Cát làm thủy tinh

    15

    7

    Đất làm gạch

    15

    8

    Gờ-ra-nít (granite)

    15

    9

    Sét chịu lửa

    13

    10

    Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)

    15

    11

    Cao lanh

    13

    12

    Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật

    13

    13

    Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite)

    10

    14

    A-pa-tít (apatit)

    8

    15

    Séc-păng-tin (secpentin)

    6

    16

    Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò

    10

    17

    Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên

    12

    18

    Than nâu, than mỡ

    12

    19

    Than khác

    10

    20

    Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)

    27

    21

    E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen

    25

    22

    A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz)

    18

    23

    Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)

    18

    24

    Khoáng sản không kim loại khác

    10

    III

    Sản phẩm của rừng tự nhiên

     

    1

    Gỗ nhóm I

    35

    2

    Gỗ nhóm II

    30

    3

    Gỗ nhóm III

    20

    4

    Gỗ nhóm IV

    18

    5

    Gỗ nhóm V, VI, VII, VIII và các loại gỗ khác

    12

    6

    Cành, ngọn, gốc, rễ

    10

    7

    Củi

    5

    8

    Tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô

    10

    9

    Trầm hương, kỳ nam

    25

    10

    Hồi, quế, sa nhân, thảo quả

    10

    11

    Sản phẩm khác của rừng tự nhiên

    5

    IV

    Hải sản tự nhiên

     

    1

    Ngọc trai, bào ngư, hải sâm

    10

    2

    Hải sản tự nhiên khác

    2

    V

    Nước thiên nhiên

     

    1

    Nước khoáng thiên nhiên, nước nóng thiên nhiên, nước thiên nhiên tinh lọc đóng chai, đóng hộp

    10

    2

    Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thủy điện

    5

    3

    Nước thiên nhiên dùng cho sản xuất, kinh doanh, trừ nước quy định tại Điểm 1 và Điểm 2 Nhóm này

     

    3.1

    Sử dụng nước mặt

     

    a

    Dùng cho sản xuất nước sạch

    1

    b

    Dùng cho Mục đích khác

    3

    3.2

    Sử dụng nước dưới đất

     

    a

    Dùng cho sản xuất nước sạch

    5

    b

    Dùng cho Mục đích khác

    8

    VI

    Yến sào thiên nhiên

    20

    VII

    Tài nguyên khác

    10

    (2) Biểu mức thuế suất đối với dầu thô và khí thiên nhiên, khí than:

    STT

    Sản lượng khai thác

    Thuế suất (%)

    Dự án khuyến khích đầu tư

    Dự án khác

    I

    Đối với dầu thô

      

    1

    Đến 20.000 thùng/ngày

    7

    10

    2

    Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày

    9

    12

    3

    Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày

    11

    14

    4

    Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày

    13

    19

    5

    Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày

    18

    24

    6

    Trên 150.000 thùng/ngày

    23

    29

    II

    Đối với khí thiên nhiên, khí than

      

    1

    Đến 5 triệu m3/ngày

    1

    2

    2

    Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày

    3

    5

    3

    Trên 10 triệu m3/ngày

    6

    10

    Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên?

    Căn cứ theo Điều 2 Luật Thuế tài nguyên 2009 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 4 Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 quy định về đối tượng chịu thuế bao gồm:

    - Khoáng sản kim loại.

    - Khoáng sản không kim loại.

    - Dầu thô.

    - Khí thiên nhiên, khí than.

    - Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật.

    - Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển.

    - Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất, trừ nước thiên nhiên dùng cho nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp.

    - Yến sào thiên nhiên.

    - Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.

    Thuế suất thuế tài nguyên 2024 là bao nhiêu? Tài nguyên nào thuộc đối tượng chịu thuế của thuế tài nguyên? (Hình từ Internet)

    Giá tính thuế tài nguyên phải đảm bảo những yêu cầu gì?

    Tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 44/2017/TT-BTC được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Thông tư 05/2020/TT-BTC có quy định về áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên như sau:

    Áp dụng khung giá tính thuế tài nguyên

    Căn cứ Khung giá tính thuế tài nguyên ban hành tại Thông tư này, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Bảng giá tính thuế tài nguyên áp dụng tại địa phương đảm bảo một số nguyên tắc sau:

    1. Mã tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải có các cấp tương ứng với các cấp của khung giá.

    2. Mã và tên loại tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên phải thuộc một trong các nhóm, loại tài nguyên từ cấp 3 đến cấp 5 trên khung giá.

    Trường hợp Bảng giá tính thuế tài nguyên quy định giá tính thuế tài nguyên chi tiết hơn các nhóm loại tài nguyên nêu tại khung giá thì ghi chi tiết ở cấp tiếp theo và được đánh số theo nguyên tắc mã hóa tài nguyên nêu tại Điều 4 Thông tư này. Tài nguyên chi tiết của cấp 5 được ghi vào cấp 6.

    3. Đơn vị tính thuế tài nguyên trên Bảng giá tính thuế tài nguyên là đơn vị tính của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại Khung giá tính thuế tài nguyên. Trường hợp tại địa phương phát sinh đơn vị tính khác với đơn vị tính tại Bảng giá tính thuế tài nguyên thì thực hiện quy đổi ra đơn vị tính thuế tài nguyên quy định tại Bảng giá tính thuế tài nguyên.

    4. Giá tính thuế tài nguyên tại Bảng giá tính thuế tài nguyên phải phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên (lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu và nhỏ hơn hoặc bằng mức giá tối đa) của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại khung giá tính thuế tài nguyên, trừ trường hợp quy định tại Điều 6 Thông tư này.

    Như vậy, giá tính thuế tài nguyên tại bảng giá tính thuế tài nguyên phải đảm bảo:

    Phù hợp với khung giá tính thuế tài nguyên (lớn hơn hoặc bằng mức giá tối thiểu và nhỏ hơn hoặc bằng mức giá tối đa) của nhóm, loại tài nguyên tương ứng quy định tại khung giá tính thuế tài nguyên, trừ trường hợp điều chỉnh, bổ sung khung giá tính thuế tài nguyên.

    Trân trọng!

    491