Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số số 158/1999/QĐ-TTg công nhận Thành phố Đà Lạt là đô thị loại II thuộc tỉnh Lâm Đồng vào thời gian nào?

Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số số 158/1999/QĐ-TTg công nhận Thành phố Đà Lạt là đô thị loại II thuộc tỉnh Lâm Đồng vào thời gian nào?

Nội dung chính

    Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số số 158/1999/QĐ-TTg công nhận Thành phố Đà Lạt là đô thị loại II thuộc tỉnh Lâm Đồng vào thời gian nào?

    Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số số 158/1999/QĐ-TTg công nhận Thành phố Đà Lạt là đô thị loại II thuộc tỉnh Lâm Đồng vào Ngày 24/7/1999.

    Ngày 24/7/1999, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 158/1999/QĐ-TTg, công nhận thành phố Đà Lạt là đô thị loại II trực thuộc tỉnh Lâm Đồng.

    Việc công nhận này đánh dấu bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của Đà Lạt, khẳng định vị thế của thành phố không chỉ là trung tâm du lịch nổi tiếng mà còn là đô thị có tiềm năng lớn về kinh tế, văn hóa, khoa học - công nghệ.

    Sau khi trở thành đô thị loại II, Đà Lạt được đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, mở rộng không gian đô thị, phát triển du lịch và dịch vụ, đồng thời giữ gìn bản sắc kiến trúc, cảnh quan và môi trường sinh thái đặc trưng. Thành phố chú trọng quy hoạch đô thị bền vững, phát triển kinh tế xanh và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân.

    Đây cũng là tiền đề quan trọng để Đà Lạt tiếp tục vươn lên, thu hút đầu tư, mở rộng hợp tác quốc tế và trở thành đô thị loại I vào năm 2009, đóng vai trò động lực trong sự phát triển của tỉnh Lâm Đồng và khu vực Tây Nguyên.

    Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số số 158/1999/QĐ-TTg công nhận Thành phố Đà Lạt là đô thị loại II thuộc tỉnh Lâm Đồng vào thời gian nào?

    Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định số số 158/1999/QĐ-TTg công nhận Thành phố Đà Lạt là đô thị loại II thuộc tỉnh Lâm Đồng vào thời gian nào? (Hình từ Internet)

    Bảng giá đất theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng được áp dụng trong trường hợp nào?

    Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Quy định ban hành kèm theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng quy định như sau:

    Phạm vi điều chỉnh
    1. Quy định này quy định bảng giá đất và xác định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
    2. Bảng giá đất này được sử dụng để làm căn cứ thực hiện trong các trường hợp được quy định tại khoản 3 Điều 111 và khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai năm 2024.
    3. Giá các loại đất quy định tại Quyết định này được sử dụng làm cơ sở xác định giá đất cụ thể theo Phương pháp hệ số điều chỉnh giá đất.

    Do đó, căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp như sau:

    - Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

    (1) Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

    (2) Tính thuế sử dụng đất;

    (3) Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (4) Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (5) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

    (6) Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

    (7) Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

    (8) Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

    (9) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

    (10) Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

    Như vậy, Bảng giá đất theo Quyết định 34/2024/QĐ-UBND tỉnh Lâm Đồng được áp dụng cho 10 trường hợp quy định như trên.

    Chuyên viên pháp lý Nguyễn Xuân An Giang
    saved-content
    unsaved-content
    139