Thứ 6, Ngày 08/11/2024

Thủ tục cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất là như thế nào?

Trình tự, thủ tục cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất là như thế nào? Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hiện nay?

Nội dung chính

    Trình tự, thủ tục cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất là như thế nào?

    Căn cứ theo Điều 227 Luật Đất đai 2024 quy định về trình tự, thủ tục cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

    Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép quy định của Luật này được thực hiện theo trình tự, thủ tục như sau:

    (1) Người sử dụng đất gửi hồ sơ đề nghị chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định hiện hành.

    (2) Cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra các điều kiện liên quan đến việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, cơ quan sẽ hướng dẫn người sử dụng đất bổ sung và nộp lại hồ sơ.

    (3) Cơ quan quản lý đất đai có những trách nhiệm sau: 

    - Trong trường hợp áp dụng giá đất theo bảng giá đất để tính tiền sử dụng hoặc thuê đất, cơ quan có chức năng quản lý đất đai sẽ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền để ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích, giao đất hoặc cho thuê đất. 

    - Đối với trường hợp cần xác định giá đất cụ thể, cơ quan có chức năng quản lý đất đai sẽ lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân có thẩm quyền để ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích, giao đất hoặc cho thuê đất, đồng thời tổ chức xác định giá đất và trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

    (4) Người sử dụng đất sẽ nộp tiền sử dụng đất hoặc tiền thuê đất theo quy định. Nếu được giảm tiền, cơ quan thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất sẽ thực hiện việc giảm cho người sử dụng đất.

    (5) Cơ quan quản lý đất đai sẽ ký hợp đồng thuê đất trong trường hợp Nhà nước cho thuê, và chuyển hồ sơ đến tổ chức đăng ký đất đai để thực hiện đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, cũng như cập nhật và chỉnh lý dữ liệu đất đai và trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất.

    (6) Trong trường hợp thực hiện chuyển quyền sử dụng đất và chuyển mục đích sử dụng đất, thủ tục đăng ký chuyển quyền có thể được thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích theo quy định.

    Như vậy, các bước thực hiện trong thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất của cá nhân theo Điều 227 Luật Đất đai 2024 như sau:

    -Nộp hồ sơ;

    -Kiểm tra hồ sơ;

    -Lập hồ sơ trình Ủy ban nhân dân:

    + Nếu áp dụng giá đất theo bảng giá đất, cơ quan lập hồ sơ để trình Ủy ban nhân dân ban hành quyết định cho phép chuyển mục đích, giao đất hoặc cho thuê đất.

    + Nếu cần xác định giá đất cụ thể, cơ quan sẽ tổ chức xác định giá đất và trình Ủy ban nhân dân phê duyệt.

    -Nộp tiền;

    -Ký hợp đồng và cấp Giấy chứng nhận;

    -Đăng ký chuyển quyền: Trong trường hợp có chuyển quyền sử dụng đất, thủ tục đăng ký chuyển quyền có thể được thực hiện đồng thời với thủ tục chuyển mục đích.

    Thủ tục cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định mới nhất? (Hình từ Internet)

    Các trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép?

    Căn cứ theo Điều 121 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Chuyển mục đích sử dụng đất
    1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép bao gồm:
    a) Chuyển đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang loại đất khác trong nhóm đất nông nghiệp;
    b) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
    c) Chuyển các loại đất khác sang đất chăn nuôi tập trung khi thực hiện dự án chăn nuôi tập trung quy mô lớn;
    d) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang loại đất phi nông nghiệp khác được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất;
    đ) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
    e) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp;
    g) Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ.
    ...

    Như vậy, có 07 trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép như đã nêu trên. Đồng thời khi chuyển mục đích sử dụng đất thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng. Nếu không thuộc 07 trường hợp đã nêu trên thì không phải xin phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi chuyển mục đích sử dụng đất.

    Thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân hiện nay?

    Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024 quy định:

    Thẩm quyền giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất
    2. Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trong các trường hợp sau đây:
    a) Giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân. Trường hợp cho cá nhân thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trước khi quyết định;

    Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp huyện là cơ quan ra quyết định cho phép cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất.

    20