Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã được ban hành chưa?

Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã được ban hành chưa?

Nội dung chính


    Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội đã được ban hành chưa?

    Theo đó, Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH hướng dẫn danh mục vị trí việc làm, bản mô tả công việc, khung năng lực của vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

    Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH không áp dụng đối với:

    - Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Công an và Bộ Quốc phòng;

    - Đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý của chính quyền đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

     

     Ban hành Thông tư hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội? (Hình từ Internet)

    Danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm những chức danh nào?

    Tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH có quy định danh mục vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lao động, người có công và xã hội gồm có:

    TT

    Tên vị trí việc làm

    Hạng chức danh nghề nghiệp tối thiểu

    Ghi chú

    A

    VTVL Hội đồng quản lý, Hội đồng trường

     

     

    1

    Chủ tịch Hội đồng quản lý

     

    Chủ tịch Hội đồng quản lý

    2

    Chủ tịch Hội đồng trường

     

    Chủ tịch Hội đồng trường

    3

    Thành viên Hội đồng quản lý

     

    Thành viên Hội đồng quản lý

    4

    Thành viên Hội đồng trường

     

    Thành viên Hội đồng trường

    B

    VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL

     

     

    I

    Bộ, cơ quan ngang Bộ

     

     

    I.1

    VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ

     

     

    1

    Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

     

    Hiệu trưởng Trường Đại học/ Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề/ Hiệu trưởng trường Trung cấp nghề/ Giám đốc Trung tâm

    2

    Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

     

    Phó Hiệu trưởng Trường Đại học/ Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng/ Phó Hiệu trưởng Trường Trung cấp/ Phó Giám đốc Trung tâm

    3

    Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

     

    Giám đốc Trung tâm

    4

    Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

     

    Phó Giám đốc Trung tâm

    5

    Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

     

    Trưởng phòng/ Trưởng khoa/ Trưởng bộ môn

    6

    Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

     

    Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng khoa/ Phó Trưởng bộ môn

    7

    Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

     

    Trưởng phòng/ Trưởng khoa/ Trưởng bộ môn

    8

    Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

     

    Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng khoa/ Phó Trưởng bộ môn

    I.2

    VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ

     

     

    1

    Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)

     

    Viện trưởng

    2

    Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Tổng cục và tổ chức tương đương Tổng cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)

     

    Phó Viện trưởng

    3

    Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)

     

    Trưởng phòng

    4

    Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Tổng cục thuộc Bộ)

     

    Phó Trưởng phòng

    I.3

    VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ

     

     

    1

    Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

     

     

    2

    Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

     

     

    3

    Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

     

     

    4

    Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

     

     

    II

    Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

     

     

    II.1

    VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

     

     

    1

    Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

     

    Giám đốc Trung tâm/ Giám đốc cơ sở

    2

    Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

     

    Phó Giám đốc Trung tâm/ Phó Giám đốc cơ sở

    3

    Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

     

    Trưởng phòng/ Trưởng khoa/ Trưởng bộ môn/ Đội trưởng

    4

    Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

     

    Phó Trưởng phòng/ Phó Trưởng khoa/ Phó trưởng bộ môn/ Phó đội trưởng

    III

    Ủy ban nhân dân cấp huyện

     

     

    III.1

    VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện

     

     

    1

    Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện

     

    Giám đốc Trung tâm

    2

    Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện

     

    Phó Giám đốc Trung tâm

    3

    Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện

     

    Tổ trưởng

    4

    Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp huyện

     

    Tổ phó

    Nguyên tắc xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội là gì?

    Tại Điều 3 Thông tư 11/2023/TT-BLĐTBXH có quy định nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội như sau:

    Nguyên tắc và căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

    1. Nguyên tắc xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

    2. Căn cứ xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

    Như vậy, nguyên tắc xác định vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội là:

    - Thực hiện nghiêm chủ trương của Đảng và của pháp luật về vị trí việc làm, số lượng người làm việc và tinh giản biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập.

    - Phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của đơn vị sự nghiệp công lập.

    - Bảo đảm tính khoa học, khách quan, công khai, minh bạch, hiệu quả và nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức, người lao động trong đơn vị sự nghiệp công lập.

    - Bảo đảm một người làm việc phải được giao đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian lao động quy định.

    Những vị trí việc làm không có đủ khối lượng công việc để thực hiện theo thời gian quy định của một người làm việc thì phải bố trí kiêm nhiệm.

    - Bảo đảm cơ cấu hợp lý, trong đó số lượng người làm việc tại các vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành và chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung chiếm tỉ lệ tối thiểu 65% tổng số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập.

    11