Thông tin dự án đầu tư kinh doanh và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư quy định tại Thông tư 15 như thế nào?
Nội dung chính
Thông tin dự án đầu tư kinh doanh và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư quy định tại Thông tư 15 như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 8 Thông tư 15/2024/TT-BKHĐT quy định về thông tin dự án đầu tư kinh doanh và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư như sau:
Thông tin dự án đầu tư kinh doanh và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư gồm:
(1) Đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện công bố dự án và đính kèm quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư dự án theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, Điều 9 Nghị định 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 6 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP) và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế các Nghị định 23/2024/NĐ-CP (nếu có).
(2) Đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư:
Cơ quan có thẩm quyền thực hiện công bố dự án và đính kèm quyết định phê duyệt thông tin dự án trên Hệ thống trong thời hạn chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ ngày văn bản phê duyệt được ban hành theo quy định tại điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 11 Nghị định 115/2024/NĐ-CP, điểm c khoản 1 và điểm d khoản 2 Điều 10 Nghị định 23/2024/NĐ-CP (được sửa đổi tại khoản 7 Điều 66 Nghị định 115/2024/NĐ-CP).

Thông tin dự án đầu tư kinh doanh và khảo sát sự quan tâm của nhà đầu tư quy định tại Thông tư 15 như thế nào? (Hình từ Internet)
Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm những gì?
Căn cứ tại khoản 2 Điều 47 Luật Đấu thầu 2023 quy định về công bố dự án đầu tư kinh doanh như sau:
Điều 47. Công bố dự án đầu tư kinh doanh
1. Cơ quan có thẩm quyền công bố dự án đầu tư kinh doanh trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia làm cơ sở tổ chức lựa chọn nhà đầu tư.
2. Nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm:
a) Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
b) Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
c) Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
d) Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
đ) Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
e) Nội dung khác có liên quan.
Như vậy, nội dung công bố dự án đầu tư kinh doanh bao gồm:
- Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (nếu có);
- Tên dự án; mục tiêu; quy mô đầu tư; vốn đầu tư;
- Địa điểm thực hiện dự án; hiện trạng sử dụng đất, diện tích khu đất thực hiện dự án; mục đích sử dụng đất; các chỉ tiêu quy hoạch được duyệt;
- Thời hạn, tiến độ thực hiện dự án; sơ bộ phương án phân kỳ đầu tư hoặc phân chia dự án thành phần (nếu có); tiến độ thực hiện dự án theo từng giai đoạn (nếu có);
- Tên bên mời thầu; hình thức và phương thức lựa chọn nhà đầu tư; thời gian bắt đầu tổ chức lựa chọn nhà đầu tư;
- Nội dung khác có liên quan.
Nội dung cơ bản của hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư 2025
Căn cứ theo khoản 1 Điều 73 Luật Đấu thầu 2023 quy định hợp đồng dự án đầu tư kinh doanh với nhà đầu tư bao gồm những nội dung cơ bản cụ thể như sau:
(1) Thông tin về các bên ký kết hợp đồng, thời điểm có hiệu lực của hợp đồng, thời hạn hợp đồng;
(2) Thông tin về dự án đầu tư kinh doanh, bao gồm: mục tiêu, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án;
+ Quy mô và tổng vốn đầu tư; điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác (nếu có);
+ Phương án, yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có);
+ Bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường;
+ Trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
(3) Trách nhiệm thực hiện thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và tổ chức xây dựng công trình phụ trợ (nếu có);
+ Giao đất, cho thuê đất (nếu có);
(4) Nghĩa vụ của nhà đầu tư trong việc thực hiện các cam kết đã đề xuất trong hồ sơ dự thầu;
+ Việc thành lập doanh nghiệp để quản lý dự án đầu tư kinh doanh (nếu có);
(5) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, chấm dứt hợp đồng;
+ Chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên;
(6) Pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp.
