Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình bao lâu?

Nội dung chính

    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình bao lâu?

    Căn cứ khoản 1 Điều 5 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 5. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính
    1. Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 01 năm đối với hoạt động kinh doanh bất động sản, quản lý công trình hạ tầng kỹ thuật, sản xuất vật liệu xây dựng.
    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính là 02 năm đối với hoạt động xây dựng, quản lý, phát triển nhà.
    [...]

    Như vậy, thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình là 02 năm.

    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình bao lâu?

    Thời hiệu xử phạt vi phạm hành chính đối với nhà thầu thiết kế không lưu trữ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình bao lâu? (Hình từ Internet)

    Nhà thầu thiết kế xây dựng có phải giám sát tác giả thiết kế xây dựng trong quá trình thi công?

    Căn cứ khoản 2 Điều 86 Luật Xây dựng 2014 được sửa đổi bởi điểm c khoản 64 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy định như sau:

    Điều 86. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế xây dựng công trình
    1. Nhà thầu thiết kế xây dựng có các quyền sau:
    a) Yêu cầu chủ đầu tư và các bên liên quan cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ cho công tác thiết kế xây dựng;
    b) Từ chối thực hiện yêu cầu ngoài nhiệm vụ thiết kế xây dựng và ngoài hợp đồng thiết kế xây dựng;
    c) Quyền tác giả đối với thiết kế xây dựng;
    d) Thuê nhà thầu phụ thực hiện thiết kế xây dựng theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng;
    đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.
    2. Nhà thầu thiết kế xây dựng có các nghĩa vụ sau:
    a) Chỉ được nhận thầu thiết kế xây dựng phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động, năng lực hành nghề thiết kế xây dựng;
    b) Tuân thủ tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật cho công trình; lập hồ sơ thiết kế xây dựng đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế, bước thiết kế, quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan;
    c) Chịu trách nhiệm về chất lượng sản phẩm thiết kế do mình đảm nhận trong đó bao gồm nội dung quy định tại Điều 79 và Điều 80 của Luật này; chịu trách nhiệm về chất lượng thiết kế của nhà thầu phụ (nếu có). Nhà thầu phụ khi tham gia thiết kế xây dựng phải chịu trách nhiệm về kết quả thiết kế trước nhà thầu chính và trước pháp luật;
    d) Giám sát tác giả thiết kế xây dựng trong quá trình thi công xây dựng;
    đ) Không được chỉ định nhà sản xuất cung cấp vật liệu, vật tư và thiết bị xây dựng trong nội dung thiết kế xây dựng của công trình sử dụng vốn đầu tư công, vốn nhà nước ngoài đầu tư công;
    e) Bồi thường thiệt hại khi đề ra nhiệm vụ khảo sát, sử dụng thông tin, tài liệu, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, giải pháp kỹ thuật, công nghệ không phù hợp gây ảnh hưởng đến chất lượng công trình và vi phạm hợp đồng thiết kế xây dựng;
    g) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng thiết kế xây dựng và quy định của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, nhà thầu thiết kế xây dựng có nghĩa vụ giám sát tác giả thiết kế xây dựng trong quá trình thi công.

    Nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng có được từ chối yêu cầu thay đổi thiết kế của chủ đầu tư không?

    Căn cứ khoản 1 Điều 114 Luật Xây dựng 2014 quy định như sau:

    Điều 114. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng
    1. Nhà thầu thiết kế có các quyền sau:
    a) Các quyền quy định tại khoản 1 Điều 86 của Luật này;
    b) Yêu cầu chủ đầu tư, nhà thầu thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;
    c) Từ chối những yêu cầu thay đổi thiết kế bất hợp lý của chủ đầu tư;
    d) Từ chối nghiệm thu công trình, hạng mục công trình khi thi công không theo đúng thiết kế;
    đ) Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.
    2. Nhà thầu thiết kế có các nghĩa vụ sau:
    a) Các nghĩa vụ quy định tại khoản 2 Điều 86 của Luật này;
    b) Cử người có đủ năng lực để giám sát tác giả thiết kế theo quy định của hợp đồng, người thực hiện nhiệm vụ này phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về những hành vi vi phạm của mình và phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại do mình gây ra;
    c) Tham gia nghiệm thu công trình xây dựng theo hợp đồng thiết kế xây dựng với chủ đầu tư;
    d) Xem xét xử lý theo đề nghị của chủ đầu tư về những bất hợp lý trong thiết kế xây dựng;
    đ) Khi phát hiện việc thi công sai thiết kế được phê duyệt thì phải thông báo kịp thời cho chủ đầu tư và kiến nghị biện pháp xử lý;
    e) Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

    Như vậy, nhà thầu thiết kế trong việc thi công xây dựng được từ chối yêu cầu thay đổi thiết kế của chủ đầu tư khi những yêu cầu thay đổi thiết kế này bất hợp lý.

    saved-content
    unsaved-content
    36