Thành phố Bạc Liêu đổi thành gì sau khi bỏ cấp huyện?
Nội dung chính
Thành phố Bạc Liêu đổi thành gì sau khi bỏ cấp huyện?
Từ ngày 01/7/2025, cấp huyện sẽ chính thức ngừng hoạt động và vận hành chính quyền địa phương 02 cấp là: cấp tỉnh và cấp xã, phường, đặc khu.
Như vậy, các thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ chính thức không còn, trong đó có thành phố Bạc Liêu của tỉnh Bạc Liêu.
Trước sáp nhập, tỉnh xã thì thành phố Bạc Liêu có 10 đơn vị hành chính cấp xã gồm: 7 phường là Phường 1, 2, 3, 5, 7, 8, Nhà Mát và 3 xã là Hiệp Thành, Vĩnh Trạch, Vĩnh Trạch Đông.
Theo đó, tỉnh Bạc Liêu sẽ sáp nhập với tỉnh Cà Mau thành tỉnh mới có tên gọi là tỉnh Cà Mau theo Nghị quyết 202/2025/QH15.
Căn cứ vào Điều 1 Nghị quyết 1655/NQ-UBTVQH15 năm 2025 về việc sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau thì thành phố Bạc Liêu sẽ hình thành các phường mới như sau:
Điều 1. Sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Cà Mau
[...]
55. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 1, Phường 2, Phường 7 và Phường 8 (thành phố Bạc Liêu), Phường 3 thành phường mới có tên gọi là phường Bạc Liêu.
56. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của Phường 5 (thành phố Bạc Liêu) và xã Vĩnh Trạch thành phường mới có tên gọi là phường Vĩnh Trạch.
57. Sắp xếp toàn bộ diện tích tự nhiên, quy mô dân số của phường Nhà Mát, xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành thành phường mới có tên gọi là phường Hiệp Thành.
[...]
Như vậy, từ 10 phường, xã thành phố Bạc Liêu sẽ đổi thành 3 phường mới, cụ thể:
(1) Phường 1, Phường 2, Phường 7, Phường 8, Phường 3 sẽ hợp lại thành phường Bạc Liêu.
(2) Phường 5 và xã Vĩnh Trạch sẽ tạo thành phường Vĩnh Trạch.
(3) Phường Nhà Mát, xã Vĩnh Trạch Đông và xã Hiệp Thành sẽ được sắp xếp thành phường Hiệp Thành.
Thành phố Bạc Liêu đổi thành gì sau khi bỏ cấp huyện? (Hình từ Internet)
13 nhóm thẩm quyền UBND cấp huyện trong Luật Đất đai 2024 chuyển giao cho Chủ tịch UBND cấp xã từ ngày 01/7/2025
Căn cứ vào khoản 1 Điều 5 Nghị định 151/2025/NĐ-CP về phân định thẩm quyền của chính quyền địa phương 02 cấp, phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực đất đai.
Sẽ có 13 nhóm thẩm quyền trong lĩnh vực đất đai của UBND cấp huyện được quy định tại Luật Đất đai 2024 sẽ chuyển giao về cho Chủ tịch UBND cấp xã, cụ thể bao gồm các thẩm quyền sau:
(1) Chấp thuận phương án sử dụng đất nông nghiệp của tổ chức kinh tế quy định tại khoản 6 Điều 45 Luật Đất đai 2024;
Phê duyệt phương án sử dụng đất lúa của cá nhân quy định tại khoản 7 Điều 45 Luật Đất đai 2024;
(2) Quyết định thu hồi đất thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 83 Luật Đất đai 2024;
Thu hồi đất liên quan đến quy định tại điểm b khoản 3, khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 87 và khoản 7 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
(3) Ban hành Thông báo thu hồi đất quy định tại điểm a khoản 2 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
(4) Quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư quy định tại điểm c khoản 3 Điều 87 Luật Đất đai 2024;
(5) Phê duyệt phương án cưỡng chế quyết định thu hồi đất và kinh phí cho hoạt động cưỡng chế quy định tại điểm b khoản 5 Điều 89 Luật Đất đai 2024;
(6) Quyết định giá đất cụ thể quy định tại khoản 2 Điều 91 Luật Đất đai 2024;
(7) Quyết định giá bán nhà ở tái định cư trong địa bàn quy định tại khoản 3 Điều 111 Luật Đất đai 2024;
(8) Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại điểm b khoản 1 Điều 136 và điểm d khoản 2 Điều 142 Luật Đất đai 2024;
(9) Xác định lại diện tích đất ở và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 6 Điều 141 Luật Đất đai 2024;
(10) Ghi giá đất trong quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất, điều chỉnh thời hạn sử dụng đất, chuyển hình thức sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp áp dụng giá đất trong bảng giá đất để tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất;
Ban hành quyết định giá đất thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đối với trường hợp xác định giá đất cụ thể quy định tại khoản 4 Điều 155 Luật Đất đai 2024;
(11) Quyết định thành lập Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể quy định tại khoản 3 Điều 161 Luật Đất đai 2024;
(12) Quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân quy định tại điểm c khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024;
Quyết định giao đất đối với cộng đồng dân cư quy định tại điểm b khoản 2 Điều 123 Luật Đất đai 2024;
Quyết định giao đất nông nghiệp cho cá nhân quy định tại điểm b khoản 2 Điều 178 Luật Đất đai 2024;
(13) Phê duyệt phương án góp quyền sử dụng đất, điều chỉnh lại đất đai để thực hiện dự án chỉnh trang, phát triển khu dân cư nông thôn, mở rộng, nâng cấp đường giao thông nông thôn quy định tại điểm b khoản 3 Điều 219 Luật Đất đai 2024.