Thẩm quyền xử phạt VPHC trong hoạt động khoa học công nghệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như thế nào?

Thẩm quyền xử phạt VPHC trong hoạt động khoa học công nghệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định điều đó?

Nội dung chính

    Thẩm quyền xử phạt VPHC trong hoạt động khoa học công nghệ của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 29 Nghị định 51/2019/NĐ-CP thì thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân như sau:

    1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:
    a) Phạt cảnh cáo;
    b) Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;
    c) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 5.000.000 đồng.
    2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:
    a) Phạt cảnh cáo;
    b) Phạt tiền đến 25.000.000 đồng;
    c) Tước quyền sử dụng có thời hạn: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy Chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ;
    d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị đến 25.000.000 đồng;
    đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 9 và 10 Điều 4 Nghị định này.
    3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:
    a) Phạt cảnh cáo;
    b) Phạt tiền đến 50.000.000 đồng;
    c) Tước quyền sử dụng có thời hạn: Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ, Giấy chứng nhận hoạt động văn phòng đại diện, chi nhánh, Giấy phép chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ, Giấy Chứng nhận đăng ký gia hạn, sửa đổi, bổ sung nội dung chuyển giao công nghệ, Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ đánh giá, giám định công nghệ;
    d) Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;
    đ) Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại Điều 4 Nghị định này.

    Trên đây là quy định về thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

    14