Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là của ai?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là của ai? Trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là của ai?

    Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là của ai? được quy định tại Điều 17 Nghị định 66/2019/NĐ-CP như sau:

    Điều 17. Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
    1. Kế hoạch quản lý khu bảo tồn là một nội dung của dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước.
    2. Cơ quan lập dự án thành lập khu bảo tồn triển khai xây dựng kế hoạch quản lý khu bảo tồn theo nội dung cơ bản quy định tại khoản 3 Điều này.
    3. Nội dung cơ bản của kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước:
    a) Tóm tắt điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội, môi trường, quốc phòng, an ninh; đa dạng sinh học, di tích lịch sử - văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;
    b) Mục tiêu, phạm vi quản lý, bảo tồn đa dạng sinh học trong khu bảo tồn đất ngập nước;
    c) Các phân khu chức năng của khu bảo tồn, các chương trình về bảo tồn, sử dụng bền vững và phục hồi đa dạng sinh học; kế hoạch phục hồi các hệ sinh thái tự nhiên trong khu bảo tồn;
    d) Các mối đe dọa đến khu bảo tồn đất ngập nước và hoạt động quản lý, bảo vệ, phát triển bền vững vùng đất ngập nước;
    đ) Các đề tài, dự án ưu tiên và khái toán kinh phí vốn đầu tư, phân kỳ đầu tư xây dựng khu bảo tồn đất ngập nước; kinh phí thường xuyên cho các hoạt động bảo vệ, bảo tồn đa dạng sinh học;
    e) Giải pháp và tổ chức thực hiện.
    4. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Kế hoạch quản lý khu bảo tồn thuộc thẩm quyền quản lý của bộ.

    Theo đó, thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước được quy định như sau:

    - Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt Kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương;

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt Kế hoạch quản lý khu bảo tồn thuộc thẩm quyền quản lý của bộ.

    Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là của ai?

    Thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý khu bảo tồn đất ngập nước là của ai? (Hình từ Internet)

    Trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước được quy định như thế nào?

    Theo quy định tại Điều 18 Nghị định 66/2019/NĐ-CP như sau:

    Điều 18. Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
    1. Cơ quan quản lý khu bảo tồn xây dựng Quy chế quản lý khu bảo tồn sau khi được thành lập và trình cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với Quy chế quản lý khu bảo tồn thuộc địa bàn của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.
    2. Nội dung cơ bản của Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:
    a) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng;
    b) Ranh giới khu bảo tồn và phân khu chức năng;
    c) Quản lý các hoạt động trong khu bảo tồn;
    d) Quyền hạn, trách nhiệm của Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có ranh giới hoặc diện tích nằm trong khu bảo tồn, vùng đệm khu bảo tồn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động của khu bảo tồn;
    đ) Nguồn lực và tổ chức thực hiện Quy chế.
    3. Trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước
    a) Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
    b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

    Theo đó, trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước như sau:

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

    Nhà nước ưu đãi đầu tư cho các hoạt động nào về bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng?

    Tại Điều 28 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 28. Chính sách đầu tư cho bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng
    1. Nhà nước có chính sách khuyến khích đầu tư cho bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước quan trọng, bao gồm:
    a) Ưu tiên hỗ trợ, đầu tư cho các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước quy định tại Điều 5 Nghị định này;
    b) Hỗ trợ, đầu tư cho các hoạt động bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trong khu bảo tồn đất ngập nước, khu Ramsar, vùng đất ngập nước quan trọng nằm ngoài khu bảo tồn và vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước.
    2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ đầu tư cho các hoạt động sau đây:
    a) Đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo cơ sở vật chất kỹ thuật quản lý và bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước;
    b) Đầu tư xây dựng phát triển vùng đệm phục vụ bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước trong khu bảo tồn đất ngập nước, khu Ramsar; các mô hình sinh kế bền vững tại vùng đệm khu bảo tồn đất ngập nước và mô hình bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng;
    c) Các hạng mục đầu tư khác liên quan đến quản lý và bảo tồn, sử dụng bền vững vùng đất ngập nước theo quy định của pháp luật.
    3. Nhà nước ưu đãi đầu tư cho các hoạt động sau đây:
    a) Phục hồi các sinh cảnh, môi trường sống của các loài nguy cấp, quý, hiếm; nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; phục hồi đặc tính sinh thái vùng đất ngập nước quan trọng bị suy thoái;
    b) Bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm; nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và các loài chim di cư, chim nước thuộc các vùng đất ngập nước quan trọng;
    c) Chuyển đổi các sinh kế bền vững về môi trường và hài hòa với thiên nhiên, đa dạng sinh học.

    Theo đó, Nhà nước ưu đãi đầu tư cho các hoạt động về bảo tồn và sử dụng bền vững vùng đất ngập nước quan trọng sau đây:

    - Phục hồi các sinh cảnh, môi trường sống của các loài nguy cấp, quý, hiếm; nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ; phục hồi đặc tính sinh thái vùng đất ngập nước quan trọng bị suy thoái;

    - Bảo tồn các loài nguy cấp, quý, hiếm; nguy cấp, quý, hiếm được ưu tiên bảo vệ và các loài chim di cư, chim nước thuộc các vùng đất ngập nước quan trọng;

    - Chuyển đổi các sinh kế bền vững về môi trường và hài hòa với thiên nhiên, đa dạng sinh học.

    saved-content
    unsaved-content
    1