Thẩm quyền phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu từ 1/7/2025
Nội dung chính
Thẩm quyền phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu từ 1/7/2025
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định 140/2025/NĐ-CP quy định thẩm quyền phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu như sau:
Điều 8. Nhiệm vụ, thẩm quyền về quản lý chất lượng công trình xây dựng
1. Việc phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu quy định tại điểm c khoản 2 Điều 24 Nghị định số 06/2021/NĐ-CP ngày 26 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết một số nội dung về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng (đã được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 6 Điều 11 Nghị định số 35/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ, điểm a khoản 1 Điều 123 Nghị định số 175/2024/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2024 của Chính phủ) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
[...]
Như vậy, thẩm quyền phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu từ 1/7/2025 do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.
Thẩm quyền phân cấp thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu từ 1/7/2025 (Hình từ Internet)
Công trình xây dựng nào phải được kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 24. Kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng
1. Công trình xây dựng phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình theo quy định tại khoản 45 Điều 1 Luật số 62/2020/QH14 bao gồm:
a) Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII Nghị định này;
b) Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công;
c) Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu tại điểm a, điểm b khoản này.
[...]
Như vậy, các công trình xây dựng phải được kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng cả trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng công trình gồm:
- Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia.
- Công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp gồm:
- Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công.
- Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu trên.
Chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng gồm những gì?
Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 16 Thông tư 10/2021/TT-BXD thì chi phí thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu trong quá trình thi công và khi hoàn thành thi công xây dựng gồm có:
- Chi phí kiểm tra của cơ quan chuyên môn về xây dựng, bao gồm công tác phí theo quy định và chi phí khác phục vụ cho công tác kiểm tra;
- Chi phí thuê cá nhân (chuyên gia) do cơ quan chuyên môn về xây dựng mời, bao gồm chi phí đi lại, chi phí thuê phòng nghỉ tại nơi đến công tác và tiền công chuyên gia;
- Chi phí thuê tổ chức tham gia thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng.
Tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị bao gồm những gì?
Căn cứ Điều 3 Nghị định 85/2020/NĐ-CP quy định các tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị bao gồm:
(1) Tiêu chí về giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan, gồm các yếu tố sau:
- Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc;
- Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình;
- Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên;
- Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng.
(2) Tiêu chí về giá trị lịch sử, văn hóa, gồm các yếu tố sau:
- Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử;
- Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương;
- Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình.
(3) Bảng tính điểm đánh giá công trình kiến trúc có giá trị cụ thể như sau:
STT | Tiêu chí | Điểm | Điểm tối thiểu đạt |
1 | Giá trị nghệ thuật kiến trúc, cảnh quan | 100 điểm | 50 điểm |
a | Tiêu biểu cho một loại hình kiến trúc, phong cách kiến trúc. | 01 đến 20 điểm | 10 điểm |
b | Giá trị nghệ thuật kiến trúc của bản thân công trình và tổng thể không gian trong phạm vi khuôn viên công trình. | 01 đến 40 điểm | 20 điểm |
c | Giá trị gắn liền với cảnh quan, đóng góp vào cảnh quan chung đô thị, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên. | 01 đến 30 điểm | 15 điểm |
d | Giá trị về kỹ thuật, công nghệ xây dựng, sử dụng vật liệu xây dựng. | 01 đến 10 điểm | 05 điểm |
2 | Giá trị lịch sử, văn hóa | 100 điểm | 50 điểm |
a | Tiêu biểu cho giai đoạn lịch sử. | 01 đến 40 điểm | 24 điểm |
b | Gắn với đặc điểm, tính chất tiêu biểu về văn hóa của địa phương. | 01 đến 40 điểm | 24 điểm |
c | Niên đại xây dựng, tuổi thọ công trình: - Công trình có niên đại ≥100 năm: - Công trình có niên đại ≥ 75 năm và <100 năm: - Công trình có niên đại ≥ 50 năm và <75 năm: | 01 đến 20 điểm 11 đến 20 điểm 06 đến 10 điểm 01 đến 05 điểm | 02 điểm |
Bảng tính điểm theo tiêu chí đánh giá công trình kiến trúc có giá trị