Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024? Ai được áp dụng theo Nghị định 73 2024 tiền thưởng?
Nội dung chính
Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024?
Ngày 30/06/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định mức lương cơ sở và chế độ tiền thưởng đối với cán bộ công chức viên chức và lực lượng vũ trang có hiệu lực từ ngày 01/07/2024.
Căn cứ theo khoản 1 và khoản 4 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP quy định về chế độ tiền thưởng cụ thể quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 thực hiện như sau:
Chế độ tiền thưởng
1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
...
4. Quỹ tiền thưởng hằng năm quy định tại Điều này nằm ngoài quỹ khen thưởng theo quy định của Luật Thi đua, khen thưởng, được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.
Do đó, quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 tiền thưởng cụ thể như sau:
(1) Về đối tượng áp dụng Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024:
- Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với cán bộ công chức viên chức theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024/NĐ-CP
- Lưu ý, các đối tượng này phải trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
(2) Về sử dụng chế độ tiền thưởng Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024:
- Chế độ tiền thưởng quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024 NĐ-CP được dùng để thưởng đột xuất theo thành tích công tác và thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị. Cụ thể là cho cán bộ công chức viên chức có thành tích trong công tác.
- Cách tính tiền thưởng 10% cụ thể là quy chế tính tiền thưởng 10% phải được thể hiện trong Quy chế cụ thể do người đứng đầu đơn vị vũ trang hoặc trong cơ quan có thẩm quyền quản lý hoặc phân cấp quản lý, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện.
- Gửi cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp để quản lý, kiểm tra và thực hiện công khai trong cơ quan, đơn vị.
(3) Về nội dung quy chế tiền thưởng của cơ quan, đơn vị bao gồm những nội dung sau:
- Phạm vi và đối tượng áp dụng;
- Tiêu chí thưởng theo thành tích công tác đột xuất và theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị;
- Mức tiền thưởng cụ thể đối với từng trường hợp, không nhất thiết phải gắn với mức lương theo hệ số lương của từng người;
- Quy trình, thủ tục xét thưởng;
- Các quy định khác theo yêu cầu quản lý của cơ quan, đơn vị (nếu cần thiết).
(4) Quỹ tiền thưởng hằng năm Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024:
- Quỹ tiền thưởng hằng năm nằm ngoài quỹ khen thưởng được xác định bằng 10% tổng quỹ tiền lương (không bao gồm phụ cấp) theo chức vụ, chức danh, ngạch, bậc và cấp bậc quân hàm của các đối tượng trong danh sách trả lương của cơ quan, đơn vị.
- Đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.
(5) Thời hạn chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024 tiền thưởng:
Thời hạn chi tiền thưởng sẽ tùy thuộc vào mỗi cơ quan, đơn vị quy định.
Lưu ý, đến hết ngày 31 tháng 01 của năm sau liền kề, nếu cơ quan, đơn vị không sử dụng hết quỹ tiền thưởng của năm thì không được chuyển nguồn vào quỹ tiền thưởng của năm sau.
Quyết định chi tiền thưởng theo Nghị định 73 2024? (Hình từ Internet)
Ai được áp dụng theo Nghị định 73 2024 tiền thưởng?
Theo khoản 2 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP, người hưởng lương quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP (không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí) thuộc đối tượng áp dụng chế độ tiền thưởng.
Căn cứ theo điểm a, b, c, d, đ, e, g và h khoản 1 Điều 2 Nghị định 73/2024 NĐ-CP 08 đối tượng được hưởng chế độ tiền thưởng bao gồm như sau:
(1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện
(2) Cán bộ, công chức cấp xã
(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập
(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động
(5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động
(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
(8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu;
Tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ là gì?
Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 90/2020/NĐ-CP quy định tiêu chí xếp loại chất lượng cán bộ ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ như sau:
- Cán bộ đạt được tất cả các tiêu chí sau đây thì xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
(1) Thực hiện tốt các quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3, khoản 4 và điểm a khoản 5 Điều 3 Nghị định 90/2020/NĐ-CP.
(2) Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, theo kế hoạch đề ra hoặc theo công việc cụ thể được giao đều hoàn thành đúng tiến độ, bảo đảm chất lượng, hiệu quả cao.
(3) Lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành các cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc ngành, lĩnh vực công tác được giao phụ trách hoàn thành tất cả các chỉ tiêu, nhiệm vụ, trong đó ít nhất 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ hoàn thành vượt mức.
(4) 100% cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc thẩm quyền phụ trách, quản lý trực tiếp được đánh giá hoàn thành nhiệm vụ trở lên, trong đó ít nhất 70% hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.