Thứ 4, Ngày 06/11/2024

Quyền lợi nào cho người dân khi mua đất có thời hạn sử dụng?

Các loại đất có thời hạn sử dụng? Mua đất sử dụng có thời hạn cần nắm những quy định gì?

Nội dung chính

    Các loại đất có thời hạn sử dụng?

    (1) Đất có thời hạn sử dụng là 50 năm

    Theo quy định tại khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 về thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp trong hạn mức 50 năm gồm:

    - Đất trồng cây hằng năm

    - Đất nuôi trồng thủy sản

    - Đất làm muối

    - Đất trồng cây lâu năm

    - Đất rừng sản xuất là rừng trồng trong hạn mức quy định tại Điều 176 của Luật Đất đai 2024

    (2) Đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm

    Điểm b, c khoản 1 Điều 172 Luật Đất đai 2024 quy định những loại đất sử dụng có thời hạn không quá 50 năm gồm:

    - Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất nhưng không quá 50 năm;

    - Thời hạn giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án đầu tư có sử dụng đất được xem xét, quyết định theo thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.

    Quyền lợi cho người dân khi mua đất có thời hạn sử dụng (Hình từ internet)

    Quyền lợi cho người dân khi mua đất có thời hạn sử dụng (Hình từ internet)

    Mua đất sử dụng có thời hạn cần nắm những quy định gì?

    Khi người dân mua đất sử dụng có thời hạn nên nắm rõ những quy định dưới đây để yên tâm hơn, cụ thể:

    (1) Người dân vẫn được tiếp tục sử dụng đất nếu có nhu cầu theo quy định tại Điều 172 Luật Đất đai 2024:

    - Khi hết thời hạn sử dụng thì hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp sử dụng đất thuộc nhóm đất có thời hạn sử dụng là 50 năm, nếu có nhu cầu thì được tiếp tục sử dụng đất theo thời hạn là 50 năm mà không bị thu hồi đất.

    - Đối với trường hợp sử dụng đất thuộc nhóm đất có thời hạn sử dụng không quá 50 năm thì được vẫn được tiếp tục sử dụng nếu được Nhà nước gia hạn.

    (2) Đất vẫn được chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, thừa kế

    Theo quy định khoản 1 Điều 45 Luật Đất đai 2024. Chỉ cần còn thời hạn sử dụng đất thì vẫn được thực hiện đầy đủ các quyền của người sử dụng đất như chuyển nhượng, tặng cho, thừa kế, thế chấp,…Theo đó:

    Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất; nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất
    1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có đủ các điều kiện sau đây:
    a) Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp thừa kế quyền sử dụng đất, chuyển đổi đất nông nghiệp khi dồn điền, đổi thửa, tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước, cộng đồng dân cư và trường hợp quy định tại khoản 7 Điều 124 và điểm a khoản 4 Điều 127 của Luật này;
    b) Đất không có tranh chấp hoặc tranh chấp đã được giải quyết bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bản án, quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phán quyết của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật;
    c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên, áp dụng biện pháp khác để bảo đảm thi hành án theo quy định của pháp luật thi hành án dân sự;
    d) Trong thời hạn sử dụng đất;

    đ) Quyền sử dụng đất không bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định của pháp luật.

    ...

    Như vậy, mua đất sử dụng có thời hạn cần nắm rõ những quy định như trên.

    Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời gian sử dụng?

    Điều 64 Nghị định 102/2024/NĐ-CP quy định về trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất. Người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn cần nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền, bao gồm đơn xin gia hạn và các giấy tờ cần thiết như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyết định giao đất hoặc các văn bản liên quan đến dự án đầu tư. Cụ thể như sau:

    Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất
    1. Trong thời hạn theo quy định tại khoản 3 Điều 172 Luật Đất đai, người sử dụng đất có nhu cầu gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất thì nộp 01 bộ hồ sơ xin gia hạn sử dụng đất tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại khoản 1 Điều 12 Nghị định này. Hồ sơ bao gồm đơn xin gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 08 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và một trong các giấy tờ sau:
    a) Một trong các giấy chứng nhận quy định tại khoản 21 Điều 3, khoản 3 Điều 256 Luật Đất đai;
    b) Quyết định giao đất, quyết định cho thuê đất, quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ;
    c) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép gia hạn thời hạn hoạt động của dự án đầu tư hoặc thể hiện thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư đối với trường hợp sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư.
    2. Trình tự, thủ tục gia hạn sử dụng đất thực hiện theo quy định tại các khoản 2, 3, 4 và 6 Điều 44 Nghị định này. Nội dung của quyết định gia hạn sử dụng đất theo Mẫu số 04e tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Trường hợp người sử dụng đất không yêu cầu cấp mới Giấy chứng nhận thì Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện xác nhận thay đổi thời hạn sử dụng đất trên giấy chứng nhận đã cấp, chuyển cho cơ quan tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 Nghị định này để trả cho người sử dụng đất.

    Như vậy, người sử dụng đất cần nắm rõ các quy định về thời hạn sử dụng, quyền lợi và trình tự gia hạn để bảo đảm quyền lợi khi tham gia vào các giao dịch liên quan đến đất đai.

    6