Quy trình xin phép xây dựng nhà ở thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm?

Quy trình xin phép xây dựng nhà ở thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm? Xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng có bị phạt không?

Nội dung chính

    Quy trình xin phép xây dựng nhà ở thế nào?

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014 sửa đổi, bổ sung bởi khoản 36 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020 quy trình xin phép xây dựng nhà ở được quy định như sau:

    (1) Chủ đầu tư nộp 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở cho cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng.

    (2) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp; kiểm tra hồ sơ; ghi giấy biên nhận đối với trường hợp hồ sơ đáp ứng theo quy định hoặc hướng dẫn để chủ đầu tư hoàn thiện hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ không đáp ứng theo quy định.

    (3) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải tổ chức thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực địa.

    - Khi thẩm định hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền phải xác định tài liệu còn thiếu, tài liệu không đúng theo quy định hoặc không đúng với thực tế để thông báo một lần bằng văn bản cho chủ đầu tư bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.

    - Trường hợp hồ sơ bổ sung chưa đáp ứng được yêu cầu theo văn bản thông báo thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản hướng dẫn cho chủ đầu tư tiếp tục hoàn thiện hồ sơ.

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo văn bản thông báo.

    - Trường hợp việc bổ sung hồ sơ vẫn không đáp ứng được các nội dung theo thông báo thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo đến chủ đầu tư về lý do không cấp giấy phép.

    (4) Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm đối chiếu các điều kiện để gửi văn bản lấy ý kiến của cơ quan quản lý nhà nước về những lĩnh vực liên quan đến công trình xây dựng theo quy định của pháp luật.

    (5) Trong thời gian 12 ngày đối với công trình và nhà ở riêng lẻ kể từ ngày nhận được hồ sơ, các cơ quan quản lý nhà nước được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

    - Sau thời hạn trên, nếu các cơ quan này không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm về những nội dung thuộc chức năng quản lý của mình.

    - Cơ quan cấp giấy phép xây dựng căn cứ các quy định hiện hành để quyết định việc cấp giấy phép xây dựng.

    (6) Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải xem xét hồ sơ để cấp giấy phép trong thời gian 20 ngày đối với trường hợp cấp giấy phép xây dựng công trình, bao gồm cả giấy phép xây dựng có thời hạn, giấy phép xây dựng điều chỉnh, giấy phép di dời và trong thời gian 15 ngày đối với nhà ở riêng lẻ.

    - Trường hợp đến thời hạn cấp giấy phép nhưng cần phải xem xét thêm thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư biết lý do, đồng thời báo cáo cấp có thẩm quyền quản lý trực tiếp xem xét và chỉ đạo thực hiện, nhưng không được quá 10 ngày kể từ ngày hết hạn theo quy định tại khoản 1 Điều 102 Luật Xây dựng 2014.

    Như vậy, quy trình xin phép xây dựng nhà ở được thực hiện dựa theo quy trình cấp giấy phép xây dựng như trên.

    Quy trình xin phép xây dựng nhà ở như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm?Quy trình xin phép xây dựng nhà ở như thế nào? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở bao gồm?

    Căn cứ theo Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP quy định hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ bao gồm như sau:

    - Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục II Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    - Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.

    - 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy và chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật về xây dựng có yêu cầu, gồm:

    + Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình.

    + Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp nước, thoát nước, cấp điện.

    + Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.

    - Căn cứ điều kiện thực tế tại địa phương và khoản 3 Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố mẫu bản vẽ thiết kế để hộ gia đình, cá nhân tham khảo khi tự lập thiết kế xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 7 Điều 79 Luật Xây dựng 2014.

    Như vậy, khi đề nghị cấp giấy phép xây dựng nhà ở cần chuẩn bị những hồ sơ theo như quy định trên.

    Xây dựng nhà ở không có giấy phép xây dựng có bị phạt không?

    Căn cứ theo khoản 4 Điều 15 Nghị định 16/2022/NĐ-CP vi phạm quy định về khởi công xây dựng công trình như sau:

    - Trường hợp khởi công xây dựng mà không có giấy phép xây dựng theo quy định thì bị xử phạt theo quy định tại khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP.

    Căn cứ khoản 7 Điều 16 Nghị định 16/2022/NĐ-CP quy định xử phạt đối với hành vi tổ chức thi công xây dựng công trình không có giấy phép xây dựng mà theo quy định phải có giấy phép xây dựng như sau:

    - Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 80.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ;

    - Phạt tiền từ 80.000.000 đồng đến 100.000.000 đồng đối với xây dựng nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử - văn hóa hoặc công trình xây dựng khác;

    - Phạt tiền từ 120.000.000 đồng đến 140.000.000 đồng đối với xây dựng công trình có yêu cầu phải lập báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc công trình phải lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng.

    Lưu ý, theo điểm c khoản 3 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP thì mức phạt tiền trên là mức phạt áp dụng đối với tổ chức. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    15