Quy hoạch thủy lợi là gì? Quy hoạch thủy lợi bao gồm những loại quy hoạch nào?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy hoạch thủy lợi là gì? Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại quy hoạch nào? Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Quy hoạch thủy lợi là gì? Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại quy hoạch nào?

    Quy hoạch thủy lợi là gì? Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại quy hoạch nào? được căn cứ tại Điều 11 Luật Thủy lợi 2017 được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 14 Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch 2018 như sau:

    Điều 11. Quy hoạch thủy lợi
    1. Quy hoạch thủy lợi là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, làm cơ sở để đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.
    2. Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại sau:
    a) Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh;
    b) Quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên.
    3. Quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên phải phù hợp với quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh.
    4. Quy hoạch thủy lợi được lập cho giai đoạn 10 năm, tầm nhìn là từ 30 năm đến 50 năm và được rà soát theo định kỳ 05 năm.
    5. Quy hoạch thủy lợi được điều chỉnh khi có sự điều chỉnh chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chiến lược thủy lợi, quy hoạch tổng thể quốc gia, quy hoạch phòng, chống thiên tai và thủy lợi, quy hoạch tài nguyên nước, quy hoạch vùng hoặc khi có biến động lớn tác động đến mục tiêu chính của quy hoạch thủy lợi.

    Theo đó, quy hoạch thủy lợi là quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành, cụ thể hóa quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, làm cơ sở để đầu tư xây dựng, quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi.

    Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại sau:

    - Quy hoạch thủy lợi lưu vực sông liên tỉnh;

    - Quy hoạch thủy lợi của hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ 02 tỉnh trở lên.

    Quy hoạch thủy lợi là gì? Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại quy hoạch nào?

    Quy hoạch thủy lợi là gì? Quy hoạch thủy lợi bao gồm các loại quy hoạch nào? (Hình từ Internet)

    Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 40 Luật Thủy lợi 2017 như sau:

    Điều 40. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi
    1. Phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.
    2. Trong phạm vi bảo vệ công trình, các hoạt động phải bảo đảm không gây cản trở cho việc vận hành và an toàn công trình; phải có đường quản lý, mặt bằng để bảo trì và xử lý khi công trình xảy ra sự cố.
    3. Vùng phụ cận của hồ chứa nước bao gồm vùng phụ cận của đập và vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước được quy định như sau:
    a) Vùng phụ cận của đập có phạm vi được tính từ chân đập trở ra. Đối với đập cấp đặc biệt tối thiểu là 300 m; đập cấp I tối thiểu là 200 m; đập cấp II tối thiểu là 100 m; đập cấp III tối thiểu là 50 m; đập cấp IV tối thiểu là 20 m;
    b) Vùng phụ cận của lòng hồ chứa nước có phạm vi được tính từ đường biên có cao trình bằng cao trình đỉnh đập trở xuống phía lòng hồ.
    4. Vùng phụ cận của kênh được quy định như sau:
    a) Kênh có lưu lượng từ 02 m3/s đến 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 02 m đến 03 m đối với kênh đất, từ 01 m đến 02 m đối với kênh kiên cố;
    b) Kênh có lưu lượng lớn hơn 10 m3/s, phạm vi bảo vệ được tính từ chân mái ngoài trở ra từ 03 m đến 05 m đối với kênh đất, từ 02 m đến 03 m đối với kênh kiên cố.
    [...]

    Như vậy, phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm công trình và vùng phụ cận.

    Phương án bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính gì?

    Tại Điều 41 Luật Thủy lợi 2017 quy định như sau:

    Điều 41. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi
    1. Tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi có trách nhiệm lập phương án bảo vệ công trình thủy lợi.
    2. Phương án bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính sau đây:
    a) Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;
    b) Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
    c) Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất;
    d) Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy định về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại;
    đ) Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ công trình;
    e) Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình;
    g) Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của công trình;
    h) Bảo vệ, xử lý khi công trình xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.
    3. Thẩm quyền phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi được quy định như sau:
    a) Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt phương án bảo vệ công trình thủy lợi do Bộ quản lý;
    [...]

    Như vậy, phương án bảo vệ công trình thủy lợi bao gồm các nội dung chính sau đây:

    - Đặc điểm địa hình, thông số thiết kế, sơ đồ mặt bằng bố trí công trình và chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi;

    - Tình hình quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;

    - Chế độ báo cáo, kiểm tra thường xuyên, định kỳ, đột xuất;

    - Quy định việc giới hạn hoặc cấm các loại phương tiện giao thông có tải trọng lớn lưu thông trong phạm vi bảo vệ công trình; quy định về phòng cháy, chữa cháy; bảo vệ an toàn nơi lưu trữ tài liệu, kho tàng cất giữ vật liệu nổ, chất dễ cháy, chất độc hại;

    - Tổ chức lực lượng và phân công trách nhiệm bảo vệ công trình;

    - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát người và phương tiện ra, vào công trình;

    - Phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn các hành vi xâm phạm, phá hoại công trình và vùng phụ cận của công trình;

    - Bảo vệ, xử lý khi công trình xảy ra sự cố hoặc có nguy cơ xảy ra sự cố.

    saved-content
    unsaved-content
    1