Quy hoạch Khu công nghiệp Hà Long Thanh Hóa mới nhất
Nội dung chính
Quy hoạch Khu công nghiệp Hà Long Thanh Hóa mới nhất
Ngày 22/5/2025, UBND tỉnh Thanh Hóa vừa ban hành Quyết định 1556/QĐ-UBND tỉnh Thanh Hóa năm 2025 về việc phê duyệt đồ án Quy hoạch phân khu xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hà Long, huyện Hà Trung.
(1) Phạm vi, ranh giới, diện tích lập quy hoạch Khu công nghiệp Hà Long Thanh Hóa
- Phạm vi lập quy hoạch: Thuộc địa giới hành chính thị trấn Hà Long, huyện Hà Trung và phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn; ranh giới cụ thể như sau:
+ Phía Bắc giáp khu vực mỏ sét xi măng Bỉm Sơn;
+ Phía Nam giáp đất công viên, công cộng và nhà ở công nhân theo quy hoạch;
+ Phía Đông giáp khu A Khu công nghiệp Bỉm Sơn và đường sắt Bắc Nam;
+ Phía Tây giáp đường cao tốc Bắc Nam.
- Diện tích nghiên cứu quy hoạch khoảng 612,68 ha; trong đó: Diện tích đất lập quy hoạch khu công nghiệp khoảng 544,55 ha; diện tích đất ngoài khu công nghiệp khoảng 68,13 ha.
(2) Quy mô lao động: Khoảng 21.300 người.
(3) Quy hoạch sử dụng đất Khu công nghiệp Hà Long Thanh Hóa:
- Đất quy hoạch khu công nghiệp Hà Long: Tổng diện tích khoảng 544,55 ha, bao gồm:
+ Đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp: Diện tích 379,54 ha, chiếm 69,7%. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Mật độ xây dựng tối đa 60%; tầng cao công trình tối đa 05 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa 3,0 lần.
+ Đất công trình dịch vụ, tiện ích công cộng: Diện tích 11,45 ha, chiếm 2,1%. Các chỉ tiêu kỹ thuật: Mật độ xây dựng tối đa 40%; tầng cao công trình tối đa 05 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa 2,0 lần.
+ Đất công trình hạ tầng kỹ thuật: Diện tích 14,40 ha, chiếm 2,64%. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Mật độ xây dựng tối đa 60%; tầng cao công trình tối đa 03 tầng; hệ số sử dụng đất tối đa 1,8 lần.
+ Đất cây xanh: Diện tích 62,26 ha, chiếm 11,43%.
+ Đất giao thông: Diện tích 76,9 ha, chiếm 14,12%.
- Đất ngoài khu công nghiệp: Diện tích khoảng 68,13 ha.
(4) Tổ chức không gian: Khu công nghiệp Hà Long có diện tích lập quy hoạch khoảng 544,55 ha, được chia thành 02 phân khu như sau: Khu A có diện tích khoảng 283,39 ha, vị trí phía Nam tuyến đường trục chính Đông Tây (đường C-C4 nối cầu vượt cao tốc Bắc Nam); Khu B có diện tích khoảng 261,16 ha, vị trí phía Bắc tuyến đường trục chính Đông Tây (đường C-C4 nối cầu vượt cao tốc Bắc Nam).
(5) Bố trí tái định cư, nhà ở cho người lao động và di dời mồ mả
- Tái định cư
+ Số hộ dự kiến cần bố trí tái định cư là 190 hộ, trong đó: Thị trấn Hà Long, huyện Hà Trung là 107 hộ; phường Bắc Sơn, thị xã Bỉm Sơn là 83 hộ. Dự kiến bố trí 03 khu tái định cư để phục vụ giải phóng mặt bằng khu đất thực hiện dự án, gồm:
+ Vị trí 1: Bố trí tại khu đất giáp khu dân cư hiện trạng thôn Nghĩa Đụng (phía Đông Bắc khu công nghiệp, thuộc phạm vi đất ngoài khu công nghiệp, diện tích khoảng 3,44 ha).
+ Vị trí 2: Bố trí tại các ô đất (ký hiệu DCM-12 diện tích 8,5 ha; DCM-13 diện tích 11,3 ha) theo Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hà Long đã được phê duyệt;
+ Vị trí 3: Bố trí tại ô đất (ký hiệu OM-01 diện tích khoảng 2,24/4,82 ha) theo Điều chỉnh Quy hoạch phân khu Khu số 1, phía Tây Quốc lộ 1A, thị xã Bỉm Sơn đã được phê duyệt.
- Bố trí nhà ở cho người lao động tại Khu công nghiệp Hà Long:
+ Dự kiến bố trí nhà ở cho công nhân và thiết chế công đoàn tại ô đất (ký hiệu DCM-14 diện tích khoảng 11,4 ha; DCM-15 diện tích khoảng 10 ha) theo Điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hà Long được phê duyệt.
- Di dời mồ mả:
+ Trong ranh giới lập quy hoạch khu công nghiệp có 07 mồ mả nằm rải rác tại khu vực thôn Nghĩa Đụng, thị trấn Hà Long. Mồ mả sẽ được di chuyển về nghĩa trang Đá Soạn, thôn Nghĩa Đụng, thị trấn Hà Long.
Quy hoạch Khu công nghiệp Hà Long Thanh Hóa mới nhất (Hình từ Internet)
Quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh ra sao?
Căn cứ tại Điều 65 Luật Đất đai 2024 quy định về quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh như sau:
(1) Căn cứ lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất quốc gia;
- Các quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng; quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành có sử dụng đất cấp quốc gia, liên tỉnh;
- Quy hoạch tỉnh;
- Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của đơn vị hành chính cấp tỉnh;
- Hiện trạng sử dụng đất, biến động đất đai, chất lượng đất, tiềm năng đất đai và kết quả thực hiện quy hoạch sử dụng đất kỳ trước của tỉnh;
- Nhu cầu, khả năng sử dụng đất của các ngành, lĩnh vực, địa phương; nguồn lực đầu tư công và các nguồn lực khác;
- Tiến bộ khoa học và công nghệ có liên quan đến việc sử dụng đất.
(2) Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh bao gồm:
- Định hướng sử dụng đất được xác định trong quy hoạch tỉnh, tầm nhìn đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm quốc phòng, an ninh; bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất quốc gia và chỉ tiêu sử dụng đất theo nhu cầu sử dụng đất cấp tỉnh;
- Xác định chỉ tiêu sử dụng đất quy định tại điểm b khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024 đến từng đơn vị hành chính cấp huyện;
- Xác định ranh giới, vị trí, diện tích khu vực lấn biển để sử dụng vào mục đích nông nghiệp, phi nông nghiệp;
- Khoanh vùng các khu vực sử dụng đất cần quản lý nghiêm ngặt, gồm: đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
- Phân kỳ quy hoạch sử dụng cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo các nội dung quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024;
- Giải pháp, nguồn lực thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
(3) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh; xây dựng và cập nhật dữ liệu quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh vào cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai.
(4) Các tỉnh không phải là thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh nhưng phải phân kỳ quy hoạch sử dụng đất cho từng kỳ kế hoạch 05 năm theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 65 Luật Đất đai 2024.
(5) Thành phố trực thuộc Trung ương đã có quy hoạch chung được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quy hoạch đô thị thì không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Trường hợp quy hoạch chung được phê duyệt sau khi phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà làm thay đổi chỉ tiêu sử dụng đất trong quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh thì không phải thực hiện điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh mà căn cứ quy hoạch chung để lập kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất gồm những ai?
Căn cứ Điều 72 Luật Đất đai 2024 về thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất như sau:
- Thẩm quyền quyết định, phê duyệt quy hoạch sử dụng đất quốc gia, quy hoạch sử dụng đất quốc phòng, quy hoạch sử dụng đất an ninh thực hiện theo quy định của Luật Quy hoạch 2017.
- Chính phủ phê duyệt kế hoạch sử dụng đất quốc gia.
- Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh, kế hoạch sử dụng đất cấp tỉnh đối với thành phố trực thuộc Trung ương không phải lập quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt quy hoạch sử dụng đất cấp huyện, kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện.
- Trước khi phê duyệt kế hoạch sử dụng đất hằng năm cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục công trình, dự án phải thu hồi đất, trong đó có dự án thu hồi đất để đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; dự án phải chuyển mục đích sử dụng đất mà có diện tích đất trồng lúa, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất theo quy hoạch, trừ các trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 67 Luật Đất đai 2024.