Quy định việc đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác như nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định việc đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác như nào? Quy định về nội dung giám sát dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác của cơ quan quản lý nhà nước về ầu tư?

Nội dung chính

    Quy định việc đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác như nào?

    Căn cứ tại Điều 74 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác như sau:

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá dự án:

    + Nhà đầu tư, tổ chức kinh tế thực hiện dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư phải đánh giá kết thúc;

    + Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư tổ chức thực hiện đánh giá đột xuất và đánh giá tác động khi cần thiết.

    - Nội dung đánh giá kết thúc:

    + Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, các nguồn lực đã huy động, tiến độ thực hiện, lợi ích dự án;

    + Đề xuất và kiến nghị.

    - Nội dung đánh giá tác động:

    + Thực trạng việc khai thác, vận hành dự án;

    + Tác động, hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án;

    + Đề xuất và kiến nghị.

    - Nội dung đánh giá đột xuất:

    + Sự phù hợp của kết quả thực hiện dự án so với mục tiêu đầu tư;

    + Mức độ hoàn thành khối lượng công, việc so với quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

    + Xác định những phát sinh ngoài dự kiến (nếu có) và nguyên nhân;

    + Ảnh hưởng của những phát sinh ngoài dự kiến đến việc thực hiện dự án, khả năng hoàn thành mục tiêu của dự án.

    Quy định việc đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác như nào?

    Quy định việc đánh giá dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác như nào? (Hình từ Internet)

    Quy định về nội dung giám sát dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư?

    Căn cứ tại Điều 72 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định về nội dung giám sát dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư như sau:

    (1) Nội dung theo dõi:

    - Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của cơ quan đăng ký đầu tư;

    - Việc chấp hành các biện pháp xử lý của cơ quan đăng ký đầu tư;

    - Các nội dung quy định tại khoản 1 Điều 71 Nghị định 29/2021/NĐ-CP như sau:

    + Tình hình thực hiện chế độ báo cáo của nhà đầu tư;

    + Tổng hợp tình hình thực hiện dự án;

    + Tổng hợp tình hình khai thác, vận hành dự án;

    + Tổng hợp tình hình thực hiện yêu cầu về bảo vệ môi trường, sử dụng đất đai, sử dụng tài nguyên khoáng sản của dự án;

    + Việc xử lý và chấp hành các biện pháp xử lý của nhà đầu tư, tổ chức kinh tế;

    + Báo cáo và đề xuất phương án xử lý khó khăn, vướng mắc, các vấn đề vượt quá thẩm quyền.

    (2) Nội dung kiểm tra:

    - Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch;

    - Việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư theo các quy định của pháp luật;

    - Quy định ưu đãi đối với dự án đầu tư;

    - Việc giám sát, đánh giá và hỗ trợ đầu tư sau khi cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

    - Thực hiện chức năng cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện dự án đầu tư theo quy định;

    - Các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định 29/2021/NĐ-CP như sau:

    + Việc thực hiện quy định tại văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

    + Tiến độ thực hiện dự án, gồm tiến độ thực hiện vốn đầu tư, trong đó có vốn vay và tiến độ thực hiện mục tiêu dự án;

    + Việc đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và việc thực hiện các cam kết của nhà đầu tư (nếu có);

    + Việc chấp hành quy định về giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo thống kê theo quy định;

    + Việc chấp hành biện pháp xử lý vấn đề đã phát hiện.

    Việc quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác được quy định như nào?

    Căn cứ tại khoản 7 Điều 82 Nghị định 29/2021/NĐ-CP quy định nội dung theo dõi tổng thể đầu tư như sau:

    Điều 82. Nội dung theo dõi tổng thể đầu tư
    1. Việc ban hành văn bản hướng dẫn các chính sách, pháp luật liên quan đến đầu tư theo thẩm quyền.
    2. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý thực hiện các quy hoạch.
    3. Việc tập, thẩm định và phê duyệt chủ trương đầu tư.
    4. Việc thực hiện kế hoạch đầu tư công theo quy định tại Điều 69 của Luật Đầu tư công.
    5. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án PPP.
    6. Việc lập, thẩm định, phê duyệt và thực hiện các dự án đầu tư sử dụng vốn nhà nước ngoài vốn đầu tư công.
    7. Việc quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác:
    a) Việc thu hút đầu tư, thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;
    b) Việc thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn tư nhân trong nước.
    8. Việc tổ chức thực hiện công tác giám sát và đánh giá đầu tư.

    Theo đó, việc quản lý dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn khác được quy định như sau:

    - Việc thu hút đầu tư, thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài;

    - Việc thực hiện thủ tục chấp thuận chủ trương đầu tư và quản lý thực hiện dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn tư nhân trong nước.

    saved-content
    unsaved-content
    1