Quy định về mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại như thế nào?
Nội dung chính
Quy định về mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại như thế nào?
Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại được quy định Biểu mức thuế suất thuế tài nguyên theo khung thuế suất thuế tài nguyên được quy định tại Điều 7 Luật thuế tài nguyên 2009 đã được sửa đổi, bổ sung một số Điều theo Luật sửa đổi các Luật về thuế 2014 được ban hành kèm theo Nghị quyết 1084/2015/UBTVQH13, cụ thể:
(Nhóm, loại tài nguyên/Thuế suất (%))
- Đất khai thác để san lấp, xây dựng công trình/ 7%
- Đá, sỏi; Đá nung vôi và sản xuất xi măng; Pi-rít (pirite), phốt-pho-rít (phosphorite); Than an-tra-xít (antraxit) hầm lò; Than khác Khoáng sản không kim loại khác/ 10%
- Đá hoa trắng; Cát; Cát làm thủy tinh; Đất làm gạch Gờ-ra-nít (granite); Đô-lô-mít (dolomite), quắc-zít (quartzite)/ 15%
- Sét chịu lửa; Cao lanh; Mi-ca (mica), thạch anh kỹ thuật/ 13%
- A-pa-tít (apatit)/ 8%
- Séc-păng-tin (secpentin)/ 6%
- Than an-tra-xít (antraxit) lộ thiên; Than nâu, than mỡ/ 12%
- Kim cương, ru-bi (rubi), sa-phia (sapphire)/ 27%
- E-mô-rốt (emerald), a-lếch-xan-đờ-rít (alexandrite), ô-pan (opan) quý màu đen/ 25%
- A-dít, rô-đô-lít (rodolite), py-rốp (pyrope), bê-rin (berin), sờ-pi-nen (spinen), tô-paz (topaz); Thạch anh tinh thể màu tím xanh, vàng lục, da cam; cờ-ri-ô-lít (cryolite); ô-pan (opan) quý màu trắng, đỏ lửa; phen-sờ-phát (fenspat); birusa; nê-phờ-rít (nefrite)/ 18%
Trên đây là trả lời về Mức thuế suất tài nguyên đối với khoáng sản không kim loại.