Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu như thế nào? Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu gì?

Nội dung chính

    Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 68 Luật Đấu thầu 2023 được sửa đổi bởi khoản 36 Điều 1 Luật sửa đổi Luật Đấu thầu; Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư; Luật Hải quan; Luật Thuế giá trị gia tăng; Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu; Luật Đầu tư; Luật Đầu tư công; Luật Quản lý, sử dụng tài sản công 2025 quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu như sau:

    (1) Nhà thầu phải thực hiện một trong các biện pháp sau đây để bảo đảm trách nhiệm thực hiện hợp đồng:

    - Đặt cọc;

    - Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng trong nước, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam;

    - Nộp giấy chứng nhận bảo hiểm bảo lãnh của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ trong nước, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam.

    (2) Bảo đảm thực hiện hợp đồng được áp dụng đối với nhà thầu được lựa chọn, trừ các trường hợp sau:

    - Nhà thầu cung cấp dịch vụ tư vấn;

    - Nhà thầu được lựa chọn theo hình thức tự thực hiện hoặc hình thức tham gia thực hiện của cộng đồng;

    - Nhà thầu thực hiện gói thầu có giá gói thầu thuộc hạn mức chỉ định thầu.

    (3) Nhà thầu được lựa chọn phải thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trước hoặc cùng thời điểm hợp đồng có hiệu lực.

    (4) Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, giá trị bảo đảm thực hiện hợp đồng được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo mức xác định từ 2% đến 10% giá hợp đồng.

    (5) Thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng được tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho đến ngày các bên hoàn thành nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc ngày chuyển sang thực hiện nghĩa vụ bảo hành đối với trường hợp có quy định về bảo hành.

    Trường hợp cần gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng, phải yêu cầu nhà thầu gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng trước khi gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng.

    (6) Nhà thầu không được hoàn trả bảo đảm thực hiện hợp đồng trong các trường hợp sau:

    - Từ chối thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã có hiệu lực;

    - Vi phạm thỏa thuận trong hợp đồng;

    - Thực hiện hợp đồng chậm tiến độ do lỗi của nhà thầu nhưng từ chối gia hạn hiệu lực của bảo đảm thực hiện hợp đồng.

    Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu như thế nào?

    Quy định về bảo đảm thực hiện hợp đồng với nhà thầu như thế nào? (Hình từ Internet)

    Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu gì?

    Căn cứ theo Điều 65 Luật Đấu thầu 2023 quy định về hồ sơ hợp đồng với nhà thầu cụ thể như sau:

    (1) Hồ sơ hợp đồng với nhà thầu bao gồm các tài liệu sau đây:

    - Văn bản hợp đồng;

    - Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có);

    - Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.

    (2) Ngoài các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều 65 Luật Đấu thầu 2023, tùy theo quy mô, tính chất của gói thầu, hồ sơ hợp đồng có thể bao gồm một hoặc một số tài liệu sau đây:

    - Biên bản hoàn thiện hợp đồng;

    - Biên bản thương thảo hợp đồng (nếu có);

    - Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều kiện chung, điều kiện cụ thể;

    - Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất và các tài liệu làm rõ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất của nhà thầu được lựa chọn;

    - Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và các tài liệu sửa đổi, bổ sung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu;

    - Tài liệu khác có liên quan.

    Việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như nào?

    Căn cứ tại Điều 67 Luật Đấu thầu 2023 quy định việc ký kết hợp đồng giữa chủ đầu tư và nhà thầu được thực hiện như sau:

    - Một gói thầu được thực hiện theo một hợp đồng; trong một hợp đồng có thể áp dụng một hoặc nhiều loại hợp đồng quy định tại Điều 64 Luật Đấu thầu 2023; đối với gói thầu mua sắm tập trung hoặc gói thầu chia thành nhiều phần, một gói thầu có thể thực hiện theo nhiều hợp đồng tương ứng với một hoặc một số phần.

    Trường hợp áp dụng nhiều loại hợp đồng thì phải quy định rõ loại hợp đồng tương ứng với từng nội dung công việc cụ thể;

    - Hợp đồng được ký kết giữa các bên phải phù hợp với nội dung trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, kết quả thương thảo hợp đồng (nếu có), quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ phạm vi công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt (nếu có) và giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ.

    Giá trị công việc tối đa dành cho nhà thầu phụ không bao gồm khối lượng công việc dành cho nhà thầu phụ đặc biệt;

    - Đối với nhà thầu liên danh, tất cả thành viên tham gia liên danh phải trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng; đối với mua sắm tập trung áp dụng thỏa thuận khung, tất cả thành viên tham gia liên danh trực tiếp ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng hoặc thành viên liên danh ký, đóng dấu (nếu có) vào văn bản hợp đồng với đơn vị có nhu cầu mua sắm theo phân công tại thỏa thuận liên danh;

    - Chính phủ quy định chi tiết Điều 67 Luật Đấu thầu 2023.

    saved-content
    unsaved-content
    1