Quy định màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất? Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?

Nội dung chính

    Quy định màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất? Mã màu các loại đất

    Căn cứ tại khoản 3 Điều 3 Luật Đất đai 2024 quy định về bản đồ quy hoạch sử dụng đất là bản đồ được lập tại thời điểm đầu kỳ quy hoạch, thể hiện nội dung phân bố các loại đất tại thời điểm cuối kỳ quy hoạch của quy hoạch đó.

    Màu các loại đất trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất tại Phụ lục V Thông tư 08/2024/TT-BTNMT đã được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 3 Thông tư 23/2025/TT-BNNMT và sẽ có hiệu lực từ ngày 01/7/2025.

    Dưới đây là một số ký tự thường gặp trên bản đồ quy hoạch và ý nghĩa của các ký tự, màu sắc:

    màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất

    Màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất

    >>>> Xem chi tiết: Màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất Tại đây

    Quy định màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất

    Quy định màu trong bản đồ quy hoạch sử dụng đất, mã màu các loại đất (Hình từ Internet)

    Chi phí xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay là bao nhiêu?

    Căn cứ Mục III Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 56/2024/TT-BTC, chi phí để xem bản đồ quy hoạch đất hiện nay trên Hệ thống thông tin Quốc gia về đất đai được quy định như sau:

    1

    Bản đồ quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, bản đồ điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, bản đồ kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

    Mảnh bản đồ cấp huyện

    1 triệu

    Mức thu tính cho mảnh bản đồ dạng số Vector. Trường hợp mảnh bản đo dạng ảnh Raster (geoPDF, PDF, geoTIFF, TIFF, EPS, ECW, JPG) thì mức thu tính bằng 50% mức thu mảnh bản đồ Vector cùng tỷ lệ

    Mảnh bản đồ cấp tỉnh

    2 triệu

    Mảnh bản đồ vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia

    4 triệu

    2

    Bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm

    Mảnh bản đồ cấp huyện

    1 triệu

    3

    Dữ liệu không gian quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu, dữ liệu không gian điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối (theo kỳ)

    Lớp dữ liệu cấp huyện

    200.000

    Lớp dữ liệu cấp tỉnh

    400.000

    Lớp dữ liệu vùng kinh tế - xã hội hoặc quốc gia

    800.000

    4

    Dữ liệu không gian kế hoạch sử dụng đất hàng năm

    Lớp dữ liệu cấp huyện

    200.000

    5

    Bộ tài liệu hoặc bộ số liệu về kết quả lập quy hoạch sử dụng đất; kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu; điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; phê duyệt kế hoạch sử dụng đất kỳ cuối; điều chỉnh kế hoạch sử dụng đất; lập kế hoạch sử dụng đất hàng năm (theo kỳ)

    Trang tài liệu scan (quét) hoặc trang tài liệu số

    8.200

    Mức thu áp dụng cho 05 trang tài liệu đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang

    Như vậy, nếu xem bản đồ quy hoạch sử dụng đất hoặc bản đồ điều chỉnh quy hoạch sẽ mất từ 01-04 triệu đồng tùy theo bản đồ cấp huyện, cấp tỉnh hay cấp quốc gia. Nếu muốn xem kết quả lập quy hoạch sử dụng đất trong năm hoặc quy hoạch sử dụng đất thì sẽ mất 8.200 đồng/trang với 05 trang đầu tiên. Từ trang thứ 06 trở đi thì mức thu là 900 đồng/trang.

    Các trường hợp được miễn phí xem bản đồ quy hoạch đất được quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 56/2024/TT-BTC.

    Trình tự thực hiện thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được thực hiện ra sao?

    Căn cứ theo phần VI Nghị định 151/2025/NĐ-CP, trình tự thực hiện thủ tục cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai sẽ tiến hành theo các bước sau:

    Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ và gửi hồ sơ

    - Số lượng: 01

    Sau khi hoàn thiện hồ sơ, người thực hiện có thể nộp theo một trong ba hình thức sau:

    (1) Nộp trên Cổng thông tin đất đai quốc gia, Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Nông nghiệp và Môi trường, Cổng dịch vụ công cấp tỉnh;

    (2) Nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường công văn, điện tín, qua dịch vụ bưu chính;

    (3) Nộp thông qua các phương tiện điện tử khác theo quy định của pháp luật.

    Bước 2: Tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai

    Sau khi nộp hồ sơ đến cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thì cơ quan sẽ tiếp nhận, xử lý và thông báo phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai cho tổ chức, cá nhân.

    Trường hợp từ chối cung cấp thông tin, dữ liệu thì phải nêu rõ lý do và trả lời cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai biết trong 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu.

    Bước 3: Nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai

    Tổ chức, cá nhân thực hiện nộp phí, giá sản phẩm, dịch vụ cung cấp thông tin đất đai theo thông báo phí (nếu có).

    Bước 4: Thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu

    Cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai tiến hành cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai theo yêu cầu. Theo đó, thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai thực hiện theo quy định sau:

    - Đối với thông tin, dữ liệu có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì cung cấp ngay trong ngày làm việc. Trường hợp nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp vào ngày làm việc tiếp theo;

    - Đối với thông tin, dữ liệu không có sẵn trong cơ sở dữ liệu quốc gia về đất đai thì chậm nhất là 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu hợp lệ cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phải thực hiện cung cấp thông tin, dữ liệu hoặc gửi thông báo về việc gia hạn thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cho tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai.

    Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai cần thêm thời gian để xem xét, tìm kiếm, tập hợp, tổng hợp, phân tích hoặc lấy ý kiến của các cơ quan, đơn vị có liên quan thì có thể gia hạn nhưng tối đa không quá 10 ngày làm việc.

    - Trường hợp cơ quan cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có thỏa thuận riêng về việc khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu đất đai thì thời gian cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận.

    saved-content
    unsaved-content
    1